Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung SGK Toán lớp 4 Kết nối tri ..

Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Biểu thức chứa chữ - SGK Kết nối tri thức


Tính giá trị của biểu thức a) 125 : m với m = 5 Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động Câu 1

Tính giá trị của biểu thức.

a) 125 : m với m = 5.

b) (b + 4) x 3 với b = 27.

Phương pháp giải:

Thay thay chữ bằng số đã cho ở đề bài rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) 125 : m = 125 : 5

                 = 25

b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3

                      = 31 x 3

                      = 93

Hoạt động Câu 2

Chu vi P của hình vuông có độ dài cạnh là a được tính theo công thức:

Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 cm; a = 9 cm.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào công thức P = a x 4 rồi tính.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a = 5 cm là P = a x 4 = 5 x 4 = 20 (cm)

Chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a = 9 cm là P = a x 4 = 9 x 4 = 36 (cm)

Hoạt động Câu 3

Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau.

Phương pháp giải:

- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

Nếu a = 2 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 2

                                     = 35 + 10

                                     = 45

Nếu a = 5 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 5

                                     = 35 + 25

                                     = 60

Nếu a = 7 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 7

                                     = 35 + 35

                                     = 70

Nếu a = 6 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 6

                                     = 35 + 30

                                     = 65

Luyện tập 1 Câu 1

Số?

Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:

Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:

Phương pháp giải:

Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)

Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)

Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)

Ta điền như sau:

Luyện tập 1 Câu 2

a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.

b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.

Phương pháp giải:

- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: 

+ Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2

                                               = 8 + 4

                                                = 12

b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2

                                                     = 42 : 2

                                                     = 21

Luyện tập 1 Câu 3

Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.

Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với:

a) m = 4 km, n = 7 km.

b) m = 5 km, n = 9 km.

Phương pháp giải:

- Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n

- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Độ dài quãng đường ABCD bằng m + 6 + n

a) Với m = 4 km, n = 7 km thì độ dài quãng đường ABCD là m + 6 + n = 4 + 6 + 7 = 17 (km)

b) Với m = 5 km, n = 9 km thì độ dài quãng đường AB là  m + 6 + n = 5 + 6 + 9 = 20 (km)

Luyện tập 1 Câu 4

a) Tính giá trị của biểu thức 12 : (3 – m) với m = 0; m = 1; m = 2.

b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng bao nhiêu thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Phương pháp giải:

a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0)  = 12 : 3 = 4

Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6

Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12

b) Ta có: 4 < 6 < 12. Vậy với m = 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Luyện tập 2 Câu 1

Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:

Tính chu vi hình tam giác, biết:

a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.

b) a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là

                 P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)

b) Với a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm thì chu vi hình tam giác là

                 P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (dm)

Luyện tập 2 Câu 2

Với m = 9, n = 6, p = 4, hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

Phương pháp giải:

- Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: 

+ Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

(A) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m – (n – p) = 9 – (6 – 4)

                                                               = 9 – 2

                                                               = 7

(B) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m x (n – p) = 9 x (6 – 4)

                                                               = 9 x 2

                                                               = 18

(C) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m x n – m x p = 9 x 6 – 9 x 4

                                                                   = 54 – 36

                                                                   = 18

(D) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m – n + p = 9 – 6 + 4

                                                              = 3 + 4

                                                              = 7

Vậy với m = 9, n = 6, p = 4 thì biểu thức (A) và (D) có giá trị bằng nhau; biểu thức (B) và (C) có giá trị bằng nhau.


Bình chọn:
4.6 trên 18 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí