Toán lớp 4 trang 4 - Bài 38: Nhân với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức>
Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ ... Rô-bốt có 200 000 đồng. Rô-bốt mua 2 bộ cờ vua, mỗi bộ có giá 80 000 đồng ....
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Hoạt động Câu 1
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 2
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính. Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 3
Video hướng dẫn giải
Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của bóng đèn trong nhà. Hỏi tuổi thọ của bóng đèn đường là bao nhiêu giờ?
Phương pháp giải:
Tuổi thọ bóng đèn đường = tuổi thọ bóng đèn trong nhà x 3.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Tuổi thọ của bóng đèn đường là:
12 250 x 3 = 36 750 (giờ)
Đáp số: 36 750 giờ
Luyện tập Câu 1
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng
Rô-bốt có 200 000 đồng. Rô-bốt mua 2 bộ cờ vua, mỗi bộ có giá 80 000 đồng. Hỏi Rô-bốt còn lại bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 40 000 đồng
C. 60 000 đồng
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm giá tiền của 2 bộ cờ vua = giá tiền 1 bộ cờ vua x 2.
Bước 2: Số tiền Rô-bốt còn lại = Số tiền Rô-bốt có – giá tiền của 2 bộ cờ vua.
Lời giải chi tiết:
Giá tiền của 2 bộ cờ vua là: 80 000 x 2 = 160 000 (đồng)
Rô-bốt còn lại số tiền là: 200 000 – 160 000 = 40 000 (đồng)
Chọn đáp án B.
Luyện tập Câu 3
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị biểu thức.
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 460 839 + 29 210 x 3 = 460 839 + 87 630
= 548 469
b) 648 501 – 20 810 x 4 = 648 501 – 83 240
= 565 261
Luyện tập Câu 4
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt đặt các hạt thóc vào bàn cờ theo quy tắc: ô thứ nhất đặt 1 hạt thóc, ô thứ hai đặt 2 hạt thóc, ô thứ ba đặt 4 hạt thóc và cứ như vậy, số thóc đặt vào ô sau gấp đôi số thóc đặt vào ô trước đó. Biết rằng ô thứ mười tám đặt 131 072 hạt thóc. Hỏi Rô-bốt đặt bao nhiêu hạt thóc vào ô thứ hai mươi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số hạt thóc ở ô thứ mười chín = số hạt thóc ở ô thứ mười tám x 2.
Bước 2: Số hạt thóc ở ô thứ hai mươi = số hạt thóc ở ô thứ mười chín x 2.
Lời giải chi tiết:
Số hạt thóc ở ô thứ mười chín là:
131 072 x 2 = 262 144 (hạt thóc)
Số hạt thóc ở ô thứ hai mươi là:
262 144 x 2 = 524 288 (hạt thóc)
Đáp số: 524 288 hạt thóc
- Toán lớp 4 trang 7 - Bài 39: Chia cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 4 trang 21 - Bài 43: Nhân với số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết: Bài 65. Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 64. Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 63. Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 61. Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 60. Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 65. Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 64. Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 63. Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 61. Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 60. Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức