Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 3. Số có nhiều chữ số SGK Toán lớp 4 Kết nối tri..

Toán lớp 4 trang 52 - Bài 16: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức


Mỗi số gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây....

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Hoàn thành bảng sau.

Phương pháp giải:

- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho.

- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ trái sang phải là các hàng: hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

Phương pháp giải:

- Xác định hàng của mỗi chữ số được gạch chân.

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

- Chữ số 6 trong số 6 800 287 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

- Chữ số 3 được gạch chân trong số 124 443 993 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

- Chữ số 0 được gạch chân trong số 607 330 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

- Chữ số 8 được gạch chân trong số 3 101 983 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Tìm chữ số thích hợp.

a) 92 881 992 < 92 .....51 000

b) 931 201 > 93..... 300

Phương pháp giải:

Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 92 881 992 < 92 951 000

b) 931 201 > 930 300

Luyện tập 1 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Hoàn thành bảng sau.

Phương pháp giải:

Xác định hàng của chữ số 7 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.

Lời giải chi tiết:

- Chữ số 7 trong số 74 810 331 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 70 000 000

- Chữ số 7 trong số 3 037 933 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000

- Chữ số 7 trong số 981 381 070 thuộc hàng chục nên có giá trị là 70

Luyện tập 1 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây. Em hãy di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số.

Phương pháp giải:

Di chuyển 2 que tính ở số 0 để được số có 9 chữ số.

Lời giải chi tiết:

Để được số có 9 chữ số, ta chuyển 2 que diêm ở số 0 để xếp thành số 1.

 Vậy số mới là: 311 141 975.

Em có thể di chuyển 2 que tính ở số 0 để xếp thành các số khác như: 131 141 975, 311 411 975, 311 419 175, 311 419 715, 311 419 751

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

>, <, =?

Phương pháp giải:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

a) Đếm thêm 100 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

b) Đếm thêm 1 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

c) Đếm thêm 100 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Nêu số mà mỗi bạn lập được.

Hãy cho biết bạn nào lập được số lớn nhất, bạn nào lập được số bé nhất.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh để nêu số mà các bạn đã lập được, từ đó trả lời yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Bạn Rô-bốt lập được số: 2 000 321

Bạn Nam lập được số: 9

Bạn Mai lập được số: 111 111 111

Ta có: 9 < 2 000 321 < 111 111 111

Vậy bạn Mai lập được số lớn nhất, bạn Nam lập được số bé nhất.

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Làm tròn mỗi số tiền sau đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp giải:

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

- Số tiền 1 387 000 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 1 400 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 8 > 5, làm tròn lên)

- Số tiền 417 999 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 400 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5, làm tròn xuống)

- Số tiền 5 029 075 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 5 000 000 đồng. (vì chữ số hàng chục nghìn là 2 < 5, làm tròn xuống)

- Số tiền 775 000 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 800 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 7 > 5, làm tròn lên)

Luyện tập 2 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Rô-bốt dùng 7 tấm thẻ sau để lập một số có bảy chữ số. Biết rằng lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2. Hỏi Rô-bốt đã lập được số nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức số tự nhiên để lập số theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: Số đã lập có lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2 nên chữ số ở lớp nghìn là 3

Vậy số mà Rô-bốt lập được là: 2 333 000.

Luyện tập 3 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trong các số sau, số nào có hai chữ số ở lớp nghìn, số nào có hai chữ số ở lớp triệu?

Phương pháp giải:

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

Số có hai chữ số ở lớp nghìn là 45 000

Số có hai chữ số ở lớp triệu là 99 405 207

Luyện tập 3 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tìm số học sinh tiểu học cho mỗi năm học (theo Niên giám thống kê năm 2017, 2018, 2019, 2020). Biết số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học.

Phương pháp giải:

- So sánh số học sinh giữa các năm học.

- Nối số học sinh tiểu học với năm học tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 7 801 560 < 8 041 842 < 8 541 451 < 8 741 545.

Mà số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học nên ta có:

Luyện tập 3 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Đặt mỗi viên đá ghi các số 0, 2, 4 vào một ô có dấu "?" để được kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số: Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 3 Câu 14

Video hướng dẫn giải

Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả bao nhiêu cái cọc?

Phương pháp giải:

Số số hạng có trong dãy = (Số hạng lớn nhất - số hạng bé nhất): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + 1

Lời giải chi tiết:

Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả số cái cọc là:

                (999 – 100) : 1 + 1 = 900 (cọc)

                                   Đáp số: 900 cái cọc


Bình chọn:
4.6 trên 8 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí