Toán lớp 3, giải bài tập SGK toán lớp 3 kết nối tri thức Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 SGK To..

Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức


Tính. Tính nhẩm (theo mẫu). Có 3 bình chứa nước. Quạ phải thả 21 viên sỏi vào mỗi bình để nước dâng lên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động 1

Video hướng dẫn giải

Bài 1

Tính.

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Nhân các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép nhân số tròn chục với số có một chữ số.

Lời giải chi tiết:

+)     1 chục x 8 = 8 chục

         10 x 8 = 80

+)     2 chục x 4 = 8 chục

        20 x 4 = 80

+)    3 chục x 3 = 9 chục

       30 x 3 = 90

+)   4 chục x 2 = 8 chục

      40 x 2 = 80

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Có 3 bình chứa nước. Quạ phải thả 21 viên sỏi vào mỗi bình để nước dâng lên thì mới có thể uống được nước. Hỏi quạ phải thả bao nhiêu viên sỏi thì mới uống được nước ở cả 3 bình đó?

Phương pháp giải:

Số viên sỏi phải thả vào 3 bình nước = Số viên sỏi phải thả vào 1 bình nước x 3

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mỗi bình: 21 viên sỏi

3 bình: ... viên sỏi?

Bài giải

Số viên sỏi quạ phải thả vào 3 bình nước là

21 x 3 = 63 (viên sỏi)

Đáp số: 63 viên sỏi

Hoạt động 2

Video hướng dẫn giải

Tính.

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Nhân các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập

Video hướng dẫn giải

Bài 1

Kết quả của mỗi phép tính được gắn với một chữ như sau:

Hãy gắn các chữ vào các ô thích hợp để biết tên một di tích nổi tiếng ở nước ta.

Phương pháp giải:

Bài 1: Thực hiện tính kết quả các phép nhân.

Bài 2: Ghép các chữ cái vào các ô tương ứng với kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

A. 15 x 6 = 90                        C.  11 x 8 = 88

H.  21 x 4 = 84                       M.  17 x 3 = 51

N.  16 x 2 = 32                       .   33 x 1 = 33

T.   13 x 4 = 52                      Ù.   19 x 5 = 95

Ta xếp như sau:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Em hãy giúp các bạn ong đổi chỗ hai thẻ số trong hình dưới đây để được phép tính đúng.

Phương pháp giải:

Ta có 21 x 4 = 84.

Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có 21 x 4 = 84.

Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.


Bình chọn:
3.8 trên 4 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay