Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức>
Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O. Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.
Luyện tập 1
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ)
a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và sử dụng ê ke kiểm tra góc vuông rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) A, O, C là 3 điểm thẳng hàng.
D, O, B là 3 điểm thẳng hàng.
b) Ta có O là trung điểm của đoạn thẳng AC vì O là điểm ở giữa giữa A và C; OA = OC.
O là trung điểm đoạn thẳng BD vì O là điểm ở giữa hai điểm B và D; OB = OD.
c) Các góc vuông đỉnh O là:
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OD
- Góc vuông đỉnh O, canh OA và OB
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OD và OC
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OB và OC.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
c) Số?
Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là ? cm.
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác (cùng đơn vị đo).
b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).
c)
Bước 1: Tính tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD
Bước 2: Lấy tổng chu vi tam giác ABD và BCD trừ đi chu vi tứ giác ABCD.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi tam giác ABD là 2 + 3 + 4 = 9 (cm)
Chu vi tam giác BCD là 4 + 4 + 3 = 11 (cm)
b) Chu vi tứ giác ABCD là 3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm)
c) Tổng chu vi tam giác ABD và BCD là 9 + 11 = 20 (cm)
Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là
20 – 12 = 8 (cm)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều dài = chiều rộng + 6 m
Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mảnh đất hình chữ nhật
Chiều rộng: 8 m
Chiều dài: hơn chiều rộng 6 m
Chu vi: ...m?
Bài giải
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
8 + 6 = 14 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(14 + 8) x 2 = 44 (m)
Đáp số: 44 m.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Số?
Hình H có kích thước như hình vẽ dưới đây.
Diện tích hình H là ? cm2
Phương pháp giải:
Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữu nhật.
Bước 2: Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể chia hình H thành các hình nhỏ như sau:
Cách 1:
Bài giải
Diện tích hình vuông cạnh 4 cm là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích hình vuông cạnh 6 cm là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình H là:
16 + 36 = 52 (cm2)
Đáp số: 52 cm2.
Cách 2:
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
6 x 2 = 12 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật to là:
4 + 6 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật to là:
10 x 4 = 40 (cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 40 = 52 (cm2)
Đáp số: 52 cm2)
Luyện tập 2
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng mối liên hệ giữa các đơn vị đo để viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Video hướng dẫn giải
a) Số?
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.
c) Chọn câu trả lời đúng
Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
Phương pháp giải:
a) Xem giờ trong mỗi bức tranh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
b) Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.
c) Tìm số ngày của tháng 5.
Nhẩm: Ngày 28 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 thuộc thứ mấy.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Những tháng có 30 ngày: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
Những tháng có 31 ngày: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
c) Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ Năm.
Chọn C.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Mai vào cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 7 000 đồng và mua một hộp bút chì màu giá 60 000 đồng. Hỏi Mai đã mua hết tất cả là bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền mua 5 quyển vở = Số tiền mỗi quyển vở x 5
Bước 2: Số tiền Mai đã mua = Giá tiền 5 quyển vở + giá tiền một hộp bút chì màu
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 quyển vở: 7 000 đồng
1 hộp bút chì màu: 60 000 đồng
5 quyển vở và 1 hộp bút chì màu: … đồng?
Bài giải
Số tiền Mai dùng để mua 5 quyển vở là:
7 000 x 5 = 35 000 (đồng)
Mai đã mua hết tất cả số tiền là:
35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)
Đáp số: 95 000 đồng.
- Toán lớp 3 trang 123 - Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung
- Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 3 trang 112 - Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 SGK Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết: Khả năng xảy ra của một sự kiện - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Tiền Việt Nam - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Xem đồng hồ. Tháng - năm - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Khả năng xảy ra của một sự kiện - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Tiền Việt Nam - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Xem đồng hồ. Tháng - năm - SGK Kết nối tri thức