Tiếng Anh 8 Unit 6 6. CLIL


1 Listen and read the text quickly and find the names of robot(s)/device(s). 2 Read the text and answer the questions (1-5). Write Q (Q-PACE). P(Perseverance) and J (James Webb Space telescope). 3 Why do people send robots into space? What are the advantages and disadvantages of sending robots into space? Tell the class.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Listen and read the text quickly and find the names of robot(s)/device(s).

(Nghe và đọc nhanh văn bản và tìm tên của (các) rô-bốt/(các) thiết bị.)


Lời giải chi tiết:

Bài 2

2 Read the text and answer the questions (1-5). Write Q (Q-PACE). P(Perseverance) and J (James Webb Space telescope).

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi (1-5). Viết Q (Q-PACE). P(Perseverance) và J (Kính viễn vọng không gian James Webb).

Which robot/device...

(Robot/thiết bị nào...)

1 landed on Mars in 2021?

(hạ cánh trên sao Hỏa vào năm 2021?)

2 will have robots to fix it if it breaks in space?

(sẽ có robot sửa nếu hỏng ngoài không gian?)

3 is studying rocks from the solar system?

(nghiên cứu đá từ hệ mặt trời?)

4 is looking for signs of life on another planet?

(đang tìm kiếm dấu hiệu của sự sống trên một hành tinh khác?)

5 may help us understand how the planets formed?

(có thể giúp chúng ta hiểu làm thế nào các hành tinh hình thành?)

Phương pháp giải:

Researchers said that 2021 was one of the biggest years for space exploration in recent history. In January, NASA sent out a robot spacecraft, Q-PACE, to study small pieces of rock floating in the solar system. They said that it could tell them how the planets first formed and other useful information. In February, another robot, Perseverance, landed on Mars. NASA told reporters that they sent the robot to test the red planet for signs of life.

A NASA scientist said that one of the first goals of the space travel was to bring samples of Mars back to the Earth to study. They hope this robot will make that possible. Finally, at the end of the year, the James Webb Space telescope went into space. Scientists said they would use it to study faraway parts of the universe. The telescope isn't a robot, but they will have robots to fix it if anything goes wrong.

 Tạm dịch:

Các nhà nghiên cứu cho biết năm 2021 là một trong những năm thành công nhất trong công cuộc khám phá không gian trong lịch sử gần đây. Vào tháng Một, NASA đã gửi một tàu vũ trụ robot, Q-PACE, để nghiên cứu những mảnh đá nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời. Họ nói rằng nó có thể cho họ biết các hành tinh hình thành lần đầu tiên như thế nào và những thông tin hữu ích khác. Vào tháng 2, một robot khác, Perseverance, đã hạ cánh trên sao Hỏa. NASA nói với các phóng viên rằng họ đã gửi robot kiểm tra hành tinh đỏ để tìm dấu hiệu của sự sống.

Một nhà khoa học của NASA cho biết, một trong những mục tiêu đầu tiên của chuyến du hành vũ trụ là mang các mẫu vật từ sao Hỏa về Trái đất để nghiên cứu. Họ hy vọng robot này sẽ biến điều đó thành hiện thực. Cuối cùng, vào cuối năm, kính viễn vọng Không gian James Webb đã đi vào không gian. Các nhà khoa học cho biết họ sẽ sử dụng nó để nghiên cứu những phần xa xôi của vũ trụ. Nó không phải là rô bốt, nhưng họ sẽ có rô bốt để sửa chữa nếu có sự cố xảy ra.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

3 Why do people send robots into space? What are the advantages and disadvantages of sending robots into space? Tell the class.

(Tại sao người ta gửi robot vào không gian? Những lợi thế và bất lợi của việc gửi robot vào không gian là gì? Nói với cả lớp.)

Lời giải chi tiết:

People send send robots into space to do research about universe. There are great things about sending robots into space to do research about universe. We can do researches that human can not do, which are very dangerous. They can go further to do more researches. Unfortunately, there are also some disadvantages. There will be errors in the research process. Or when robots or devices have problem, it’s hard to fix them and it costs expensive.

Tạm dịch:

Con người gửi robot vào không gian để nghiên cứu về vũ trụ. Có những điều tuyệt vời về việc gửi robot vào không gian để nghiên cứu về vũ trụ. Chúng ta có thể thực hiện những nghiên cứu mà con người không thể làm được, điều mà rất nguy hiểm. Chúng có thể đi xa hơn để thực hiện nhiều nghiên cứu hơn. Thật không may, cũng có một số nhược điểm. Sẽ có những sai sót trong quá trình nghiên cứu. Hoặc khi robot, thiết bị gặp sự cố, sẽ rất khó để sửa chữa và tốn kém chi phí.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 6 6. Progress Check

    1 Choose the correct options. 2 Fill in each gap with improve, float, go, contact or do. 3 Rewrite the sentences in reported speech. 4 Choose the correct options. 5 Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 6 Listen to five people talking about their electronic devices. Match speakers (1-5) to what they say (A-E)

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 6f. Skills

    1 Look at the picture and read the title of the text. What do you think the text is about? 2 Read the forum and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say). 3 Do you think electronic devices have positive or negative effects on teens? Why? Tell the class. 4 Listen and repeat.

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 6e. Grammar

    1 Rewrite the sentences in reported speech. 2 Whisper a question to a student in the group. Then, this student reports what you asked him/her to the other students in the group. 3 Choose the correct options. 4 Rewrite the sentences in reported speech.

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 6d. Everyday English

    1 Read the sentences (A-E) and guess who says each, the shop clerk or Steve? 2 Complete the dialogue with the sentences (A-E) from Exercise 1. 3 Take roles and read the dialogue aloud. 4 You bought a device from an electronics shop, but there is something wrong with it. Go to the shop to complain and request help. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 1.

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 6c. Vocabulary

    1 Label the pictures with the words from the list. 2 Match the words (1-5) with (a-e) to make phrases. 3 Listen to two teenagers talking about their electronic devices. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D). 4 Which of the devices in Exercise 1 have you got? What do you use it/them for?

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí