Tiếng Anh 8 Unit 1 1. Progress Check


1. Choose the correct options. 2. Fill in each gap with entertainment, countryside, buildings, pollution or scenery. 3. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. 4. Put the adverbs of frequency into the correct places. 5. Put the verbs in brackets into infinitives (to- infinitive, infinitive without to) or -ing form.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Vocabulary

1. Choose the correct options.

(Chọn những đáp án đúng.)

1. There are twelve wards/provinces in my district.

2. We spoke to the friendly/historic local people our trip to a village in the UK.

3. Hà Nội is one of the biggest cities/villages in Việt Nam.

4. I would love to spend the summer in a noisy/calm village in the countryside.

5. I love the countryside because it has beautiful scenery/traffic.

Phương pháp giải:

wards/provinces: phường/tỉnh

friendly/historic: thân thiện/lâu đời

cities/villages: thành phố/làng

noisy/calm: ồn ào / yên tĩnh

scenery/traffic: phong cảnh/giao thông

Lời giải chi tiết:

1. wards

2. friendly

3. cities

4. calm

5. scenery

1 There are twelve wards in my district.

(Có mười hai phường trong quận của tôi.)

2 We spoke to the friendly local people our trip to a village in the UK.

(Chúng tôi nói chuyện với những người dân địa phương thân thiện trong chuyến đi đến một ngôi làng ở Vương quốc Anh.)

3 Hà Nội is one of the biggest cities in Việt Nam.

(Hà Nội là một trong những thành phố lớn nhất Việt Nam.)

4 I would love to spend the summer in a calm village in the countryside.

(Tôi rất thích trải qua mùa hè ở một ngôi làng yên tĩnh ở vùng nông thôn.)

5 I love the countryside because it has beautiful scenery.

(Tôi yêu vùng nông thôn vì ở đây có phong cảnh đẹp.)

Bài 2

2. Fill in each gap with entertainment, countryside, buildings, pollution or scenery.

(Điền vào mỗi chỗ trống với entertainment, countryside, buildings, pollution or scenery.)

1. Quang likes taking photos of the beautiful                           at the beach.

2. Life in the city is exciting because there’s a lot of              .

3. I prefer life in the                             . It’s quiet and relaxing.

4. My friends suggested moving away from the city and going somewhere without                       

5. The                            in New York are very tall.

Phương pháp giải:

entertainment: giải trí

countryside: nông thôn

building: tòa nhà

pollution: ô nhiễm

scenery: cảnh quan

Lời giải chi tiết:

1. scenery

2. entertainment

3. countryside

4. pollution

5. buildings

1. Quang likes taking photos of the beautiful scenery at the beach.

(Quang thích chụp những cảnh đẹp ở bãi biển.)

2. Life in the city is exciting because there’s a lot of entertainment.

(Cuộc sống ở thành phố thật thú vị vì có nhiều hoạt động giải trí.)

3. I prefer life in the countryside. It’s quiet and relaxing.

(Tôi thích cuộc sống ở nông thôn hơn. Nó yên tĩnh và thư giãn.)

4. My friends suggested moving away from the city and going somewhere without pollution.

(Bạn bè của tôi đề nghị rời khỏi thành phố và đến một nơi nào đó không bị ô nhiễm.)

5. The buildings in New York are very tall.

(Các tòa nhà ở New York rất cao.)

Bài 3

Grammar

3. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1. It often                      (rain) a lot in my hometown in spring.

2. We                 (go) on a day trip to Hạ Long City tomorrow.

3. Tom               (not/spend) much time in the city.

4.                      (they/visit) the museum at the moment?

5. They                          (not/like) living in the countryside.

Phương pháp giải:

Thì hiện tại đơn với động từ thường:

(+) S + V/Vs/es

(-) S + don't/ doesn't + V

(?) Do/ Does + S + V?

Thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + am/is/are V-ing

(-) S + am/is/are not + V-ing

(?) Am/Is/Are + S + V-ing?

Lời giải chi tiết:

1. rains

2. are going

3. doesn’t spend

4. Are they visiting

5. don’t like

1. It often rains a lot in my hometown in spring.

(Ở quê tôi vào mùa xuân thường có nhiều mưa.)

Giải thích: Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. => thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, chủ ngữ số ít "it".            

2. We are going on a day trip to Hạ Long City tomorrow.

(Chúng tôi sẽ có một chuyến đi trong ngày đến thành phố Hạ Long vào ngày mai.)

Giải thích: Diễn tả sự việc đã được lên lịch từ trước "tomorrow" => thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ số nhiều "we".

3. Tom doesn’t spend much time in the city.

(Tom không dành nhiều thời gian trong thành phố.)

Giải thích: Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. => thì hiện tại đơn, dạng phủ định, chủ ngữ số ít "Tom".

4. Are they visiting the museum at the moment?

(Họ có đang đi thăm bảo tàng vào lúc này không?)

Giải thích: Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ran gay thời điểm nói "at the moment" => thì hiện tại tiếp diễn, dạng câu hỏi Yes/No, chủ ngữ số nhiều "they".

5. They don’t like living in the countryside.

(Họ không thích sống ở nông thôn.)

Giải thích: Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác => thì hiện tại đơn, dạng phủ định, chủ ngữ số nhiều "they".

Bài 4

4. Put the adverbs of frequency into the correct places.

(Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào đúng chỗ.)

1. The first train                        is                     at 6 a.m. It never arrives late. (always)

2. John               buys                 souvenirs on his trips. (rarely)

3. I                     go                    to the beach on holiday because I don’t like swimming. (never)

4. Big cities                   are                   crowded and noisy. (usually)

5. Tim               takes                photographs of the countryside. (often)

Phương pháp giải:

Vị trí: Trạng từ tần suất đứng sau động từ to be, sau trợ động từ và trước động từ thường.

Lời giải chi tiết:

1. The first train is always at 6 a.m. It never arrives late.

(Chuyến tàu đầu tiên luôn vào lúc 6 giờ sáng. Nó không bao giờ đến trễ.)

Giải thích: Trạng từ tần suất đứng sau động từ "is".

2. John rarely buys souvenirs on his trips.

(John hiếm khi mua quà lưu niệm trong các chuyến đi của mình.)

Giải thích: Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường "buys".

3. I never go to the beach on holiday because I don’t like swimming.

(Tôi không bao giờ đi biển vào kỳ nghỉ vì tôi không thích bơi.)

Giải thích: Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường "go".

4. Big cities are usually crowded and noisy.

(Các thành phố lớn thường đông đúc và ồn ào.)

Giải thích: Trạng từ tần suất đứng sau động từ "are".

5. Tim often takes photographs of the countryside.

(Tim thường chụp những bức ảnh về nông thôn.)

Giải thích: Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường "takes".

Bài 5

5. Put the verbs in brackets into infinitives (to- infinitive, infinitive without to) or -ing form.

(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng nguyên thể (có to hoặc không to) hoặc dạng -ing.)

1. We suggest                (walk) along the river to enjoy beautiful scenery.

2. Jane hopes                 (visit) Hà Nội next year.

3. He prefers booking train tickets online                    (save) time.

4. You should               (take) your coat.

5. They don’t let visitors                       (eat) in the museum.

Lời giải chi tiết:

1. walking

2. to visit

3. to save

4. take

5. eat

1. We suggest walking along the river to enjoy beautiful scenery.

(Chúng tôi đề nghị bạn nên đi bộ dọc bờ sông để thưởng thức cảnh đẹp.)

Giải thích: suggest + V-ing (đề nghị làm gì)

2. Jane hopes to visit Hà Nội next year.

(Jane hy vọng sẽ đến thăm Hà Nội vào năm tới.)

Giải thích: hope + to V (hi vọng làm gì)

3. He prefers booking train tickets online to save time.

(Anh ấy thích đặt vé tàu trực tuyến hơn để tiết kiệm thời gian.)

Giải thích: to + V (để mà) => chỉ mục đích

4. You should take your coat.

(Bạn nên lấy áo khoác của bạn.)

Giải thích: should + V (nên làm gì)

5. They don’t let visitors eat in the museum.

(Họ không cho du khách ăn trong bảo tàng.)

Giải thích: let + O + V (để ai làm gì)

Bài 6

Pronunciation

6. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

1.

A. shopping                 

B. popular                    

C. province

D. before

2.

A. changes                   

B. rises                         

C. lives

D. chooses

3.

A. cooks                      

B. laughs

C. loves                   

D. stops

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

(Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)

4.

A. prefer    

B. traffic          

C. busy

D. city

5.

A. beautiful        

B historic   

C. interesting        

D. scenery

Lời giải chi tiết:

1. D

shopping /ˈʃɒpɪŋ/

province /'prɒvins/

popular /'pɒpjʊlə/

before /bi'fɔ:[r]/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɔ:/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/.

2. C

changes /tʃeɪndʒɪz/

lives /laɪvz/

rises /raɪzɪz/

chooses /tʃuːzɪz/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /ɪz/.

3. C

stops /stɒps/

cooks /kuks/

loves /lʌvz/

laughs /lɑ:fs/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.

4. A

prefer /pri'fə:[r]/

busy /'bizi/

traffic /'træfik/

city /'siti/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

5. C

beautiful /'bju:tifl/

interesting /'intrəstiŋ/

historic /hi'stɒrik/

scenery /'si:nəri/

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Bài 7

Listening

7. Listen and complete the gaps (1-5).

(Nghe và điền vào chỗ trống (1-5).)


Invercargill

Location: 1)                 of New Zealand

Features: the busy city life and the 2)                          countryside

Population: 3)              people

Nickname: ‘The City 4)                       and Light’

What to see/do: visit the parks end gardens, enjoy the sunshine, go for a walk on the beaches, go shopping at

The night markets, meet the 5)                        local people

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Are you dreaming of a beautiful holiday? Then you should visit Invercargill. This city is in the south of New Zealand. It doesn't matter if you like the busy city life or the calm countryside. Invercargill has the best of both worlds. It has a small population of about 57,000 people. There is little traffic and the air is very clean. There are lots of things to see and do in the city. People gave the city its nickname ‘The City of Water and Light’. During the day you can visit the parks and gardens and enjoy the bright sunshine. You can also go for a walk on the quiet beaches for sightseeing. At night you can go shopping at the night markets and meet the friendly local people. Visitors love coming to this special city.

Tạm dịch:

Bạn đang mơ về một kỳ nghỉ tuyệt đẹp? Sau đó, bạn nên ghé thăm Invercargill. Thành phố này ở phía nam của New Zealand. Sẽ không là vấn đề nếu bạn thích cuộc sống thành phố bận rộn hay vùng nông thôn yên tĩnh. Invercargill có những điều tốt nhất của cả hai thế giới đó. Nó có một dân số nhỏ khoảng 57.000 người. Có rất ít phương tiện giao thông và không khí rất trong lành. Có rất nhiều điều để xem và làm trong thành phố. Mọi người đã đặt cho thành phố biệt danh là 'Thành phố của Nước và Ánh sáng'. Vào ban ngày, bạn có thể ghé thăm các công viên và khu vườn và tận hưởng ánh nắng rực rỡ. Bạn cũng có thể đi dạo trên những bãi biển yên tĩnh để ngắm cảnh. Vào ban đêm, bạn có thể đi mua sắm ở chợ đêm và gặp gỡ những người dân địa phương thân thiện. Du khách thích đến với thành phố đặc biệt này.

Lời giải chi tiết:

1. the south

2. calm

3. 57,000

4. Water

5. friendly

Invercargill

Location: 1) the south of New Zealand

(Vị trí: phía nam New Zealand)

Features: the busy city life and the 2) calm countryside

(Đặc điểm: cuộc sống thành phố bận rộn và vùng nông thôn yên tĩnh)

Population: 3) 57,000 people

(Dân số: 57.000 người)

Nickname: ‘The City 4) Water and Light’

(Biệt danh: ‘Thành phố Nước và Ánh sáng’)

What to see/do: visit the parks end gardens, enjoy the sunshine, go for a walk on the beaches, go shopping at the night markets, meet the 5) friendly local people

(Xem/làm gì: tham quan khu vườn cuối công viên, tận hưởng ánh nắng mặt trời, đi dạo trên bãi biển, đi mua sắm tại chợ đêm, gặp gỡ người dân địa phương thân thiện)

Bài 8

Reading

8. Read the blog entry and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).

(Đọc blog và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói tới).)

Hi readers,

Sorry I didn’t write last month because I moved to the countryside. Let me tell you all about it. I live in Cẩm Thanh, a quiet village in the south east of Hội An City, Việt Nam. There aren’t many people here. In fact, it has a population of under 10,000. It is one of the most peaceful villages in the country. There aren’t many things to do, but it has some beautiful scenery. I love going for boat rides on the Thu Bồn River near my house. I also love breathing the clean air here because it makes me feel relaxed. Also, there is no heavy traffic. In fact, the only sound comes from the birds in the trees. There are lots of fishermen and they fish in the river every day. I really like living here. Why don’t you leave a comment below and say what the place you live is in is like?

1. Trang lives in a village.

2. Cẩm Thanh is crowded.

3. There is a river in Cẩm Thanh.

4. There is a lot of pollution in Cẩm Thanh.

5. Trang usually talks to the fishermen.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Xin chào các độc giả,

Xin lỗi vì tôi đã không viết blog vào tháng trước vì tôi đã chuyển đến vùng nông thôn. Hãy để tôi nói với bạn tất cả về nơi đó. Tôi sống ở Cẩm Thanh, một ngôi làng yên tĩnh ở phía đông nam thành phố Hội An, Việt Nam. Không có nhiều người ở đây. Trên thực tế, nó có dân số dưới 10.000 người. Đó là một trong những ngôi làng yên bình nhất trong cả nước. Không có nhiều việc để làm, nhưng nó có một số phong cảnh đẹp. Tôi thích đi thuyền trên sông Thu Bồn gần nhà tôi. Tôi cũng thích hít thở không khí trong lành ở đây vì nó khiến tôi cảm thấy thư thái. Ngoài ra, ở đây cũng không có ách tắc giao thông. Trên thực tế, âm thanh duy nhất đến từ những con chim trên cây. Có rất nhiều ngư dân và họ đánh cá trên sông mỗi ngày. Tôi thực sự thích sống ở đây. Tại sao bạn không để lại bình luận bên dưới và cho biết nơi bạn sống trông như thế nào?

Lời giải chi tiết:

1. R

2. W

3. R

4. W

5. DS

1. R

Trang lives in a village.

(Trang sống trong một ngôi làng.)

Thông tin: I live in Cẩm Thanh, a quiet village in the south east of Hội An City, Việt Nam. 

(Tôi sống ở Cẩm Thanh, một ngôi làng yên tĩnh ở phía đông nam thành phố Hội An, Việt Nam.)

2. W

Cẩm Thanh is crowded.

(Cẩm Thanh thì đông đúc.)

Thông tin: There aren’t many people here. In fact, it has a population of under 10,000. 

(Không có nhiều người ở đây. Thật ra, nó có dân số dưới 10.000 người.)

3. R

There is a river in Cẩm Thanh.

(Có một con sông ở Cẩm Thanh.)

Thông tin: I love going for boat rides on the Thu Bồn River near my house.

(Tôi thích đi thuyền trên sông Thu Bồn gần nhà tôi.)

4. W

There is a lot of pollution in Cẩm Thanh.

(Ở Cẩm Thanh có nhiều ô nhiễm.)

Thông tin: I also love breathing the clean air here because it makes me feel relaxed. Also, there is no heavy traffic. 

(Tôi cũng thích hít thở không khí trong lành ở đây vì nó khiến tôi cảm thấy thư thái. Ngoài ra, ở đây cũng không có ách tắc giao thông.)

5. DS

Trang usually talks to the fishermen.

(Trang thường trò chuyện với các ngư dân.)

Thông tin: There are lots of fishermen and they fish in the river every day.

(Có rất nhiều ngư dân và họ đánh cá trên sông mỗi ngày.)

Bài 9

Writing

9. Imagine you moved to the countryside/city. Write a paragraph about your place (about 80-100 word). Include its name, location, population, what to see and do and your comment.

(Hãy tưởng tượng bạn chuyển đến vùng nông thôn/thành phố. Viết một đoạn văn về địa điểm của bạn (khoảng 80-100 từ). Bao gồm tên, vị trí, dân số, những gì để xem và làm và bình luận của bạn.)

Lời giải chi tiết:

Hi,

I moved to Buôn Ma Thuột last week. Let me tell you all about it. It’s a busy city in Đăk Lăk, Việt Nam. There are many people here. In fact, it has a population of 375.590. It is one of the most biggest cities in the central highland. There aren many things to do in there. I love going to drink coffee every morning, eating delicious local food, enjoying beautiful scenery from waterfalls ,etc. Sometimes, you can watch street performance from artists when there has coffee festival. I love this place, it has both the busy of city and the calm of countryside.

Tạm dịch:

Xin chào,

Tôi chuyển đến Buôn Ma Thuột tuần trước. Hãy để tôi nói với bạn về nó. Đó là một thành phố sầm uất ở Đăk Lăk, Việt Nam. Có nhiều người ở đây. Trên thực tế, nó có dân số 375.590. Đây là một trong những thành phố lớn nhất ở Tây Nguyên. Có rất nhiều việc để làm khi ở đây. Tôi thích đi uống cà phê mỗi sáng, ăn những món ăn ngon của địa phương, thưởng thức cảnh đẹp từ thác nước, v.v. Đôi khi, bạn có thể xem biểu diễn đường phố của các nghệ sĩ khi có lễ hội cà phê. Tôi yêu nơi này, nó có cả sự bận rộn của thành phố và sự yên tĩnh của vùng nông thôn.

Bài 10

Everyday English

10. Match the sentences (1-5) with (a-e) to make exchanges.

(Nối các câu (1-5) với (a-e) để tạo nên các câu đối đáp.)

1. What do you think about life in the countryside?

2. What do you think about life in the city?

3. There are both good things and bad things about the city and the countryside.

4. There isn't much entertainment in the countryside.

5. Life in the city is stressful because there is heavy traffic.

a. It can be unhealthy because there is a lot of pollution.

b. Yes, there are.

c. But there are lots of shops and malls, so it can be convenient.

d. It can be healthy because there is clean air.

e. I agree. Life there can be boring.

Lời giải chi tiết:

1 - d

2 - a

3 - b

4 - e

5 - c

1 - d. What do you think about life in the countryside? - It can be healthy because there is clean air.

(Bạn nghĩ gì về cuộc sống ở nông thôn? - Có thể lành mạnh vì có không khí trong lành.)

2 - a. What do you think about life in the city? - It can be unhealthy because there is a lot of pollution.

(Bạn nghĩ gì về cuộc sống ở thành phố? - Nó có thể không lành mạnh vì có nhiều ô nhiễm.)

3 - b. There are both good things and bad things about the city and the countryside. - Yes, there are.

(Có cả những điều tốt và điều xấu về thành phố và nông thôn. - Vâng, đúng vậy.)

4 - e. There isn't much entertainment in the countryside. - I agree. Life there can be boring.

(Không có nhiều giải trí ở nông thôn. - Tôi đồng ý. Cuộc sống ở đó có thể nhàm chán.)

5 - c. Life in the city is stressful because there is heavy traffic. - But there are lots of shops and malls, so it can be convenient.

(Cuộc sống ở thành phố thật căng thẳng vì giao thông đông đúc. - Nhưng có rất nhiều cửa hàng và trung tâm thương mại nên có thể thuận tiện.)


Bình chọn:
4.2 trên 5 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Right on! 1

    1. Find photos of cities, towns and villages in your country. Make a poster as in the example. 2. Choose one of the places from your poster in Exercise 1 to present to the class. Talk about its name, location, population, what to see and do and your comment. 3. What is the right place for you: the city or the countryside? Take this quiz to find out.

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 1e. Grammar

    1. Choose the correct options. 2. Put the verbs in brackets into infinitives (to-infinitive, infinitive without to). 3. Complete the sentences about yourself. Practise saying them it your partner. 4. Put the verbs in brackets into infinitives (to-infinitive, without to) or -ing form. 5. Read the sentences and correct one mistake in each sentene.

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 1f. Skills

    1. Look at the pictures. Where are the places in the pictures? 2. Read the texts and complete the table. 3. Talk about the place you live in. Think about its location, population, transport, housing and lifestyle. 4 a) Listen and repeat. b) Choose the correct options.

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 1d. Everyday English

    1. Complete the dialogue with the sentences (A-E). There is one extra sentence. 2. Take roles and read the dialogue aloud. 3. Use the adjectives from the list to make sentences about life in the city and life in the countryside as in the examples. 4. Act out a similar dialogue. Use the dialogue in Exercise 1 as a model and your sentences in Exercise 3. Listen and put the words into the correct columns. Practise saying them with a partner.

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 1c. Vocabulary

    1. Listen and repeat. Complete the table with the items from the lists above. You can add your own ideas. 2. Listen to two people talking about life in the city and life in the countryside. Answer the questions (1-4). 3. Do you like living in the city or in the countryside? Why? Tell your partner.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí