Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1c. Listening>
1. What is one memorable life experience in Exercise 1 on page 15 that you have? What did it involve? How did it make you feel? 2. a) You are going to listen to Jacob talking about his adventure. Read the sentences (1-5) below. What information is missing in each gap? b) Listen and complete the sentences (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Sentence completion
Sentence completion (Hoàn thành câu)
• Read the instructions carefully. Pay attention to how many words and/or numbers you are allowed to write.
(Đọc hướng dẫn cẩn thận. Chú ý có bao nhiêu từ và/ hoặc số bạn được phép viết.)
• Read the sentences and underline key words to predict what you will hear.
(Đọc các câu và gạch chân các từ khóa để dự đoán bạn sẽ nghe gì.)
• Think about the parts of speech you will need to fill the gaps (e.g., nouns, verbs, adjectives, adverbs, etc.).
(Nghĩ về loại từ mà bạn cần điền vào chỗ trống (vd: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, etc.)
• Think of synonyms for the key words (words with similar meanings).
(Nghĩ về các từ đồng nghĩa của các từ khóa.)
• Pay attention to spelling and grammatical accuracy when you write the answers.
(Chú ý lỗi chính tả và ngữ pháp khi bạn viết câu trả lời.)
Bài 1
1. What is one memorable life experience in Exercise 1 on page 15 that you have? What did it involve? How did it make you feel?
(Một trải nghiệm cuộc sống đáng nhớ ở bài tập 1 trang 15 mà bạn có? Nó bao gồm những gì? Bạn đã cảm thấy như thế nào?)
Lời giải chi tiết:
One of my memorable life experiences is winning a bronze medal in a local marathon competition. I remember that I had fallen down during the race. But I stood up and continued the race. I ran with my blank mind because I just wanted to finish the race. I kept running until I fell down again and got fainted. When I was conscious again, my friend told me I got a bronze medal. I felt so amazed.
(Một trong những trải nghiệm cuộc sống đáng nhớ nhất của tôi là tôi đạt huy chương đồng ở một cuộc chạy ma-ra-tông ở địa phương. Tôi nhớ là tôi đã ngã trong cuộc đua. Nhưng tôi đã đứng dậy và tiếp tục cuộc đua. Tôi đã chạy với đầu óc trống rỗng vì tôi chỉ muốn hoàn thành cuộc đua. Tôi cứ tiếp tục chạy cho đến khi tôi ngã xuống và bất tỉnh. Khi mà tôi tỉnh lại thì bạn tôi nói với tôi rằng tôi đã đạt huy chương đồng. Tôi đã cảm thấy rất ngạc nhiên.)
a Bài 2
2.
a) You are going to listen to Jacob talking about his adventure. Read the sentences (1-5) below. What information is missing in each gap?
(Bạn sẽ được nghe Jacob nói chuyện về chuyến phiêu lưu của mình. Đọc các câu (1-5) ở dưới. Thông tin nào bị mất ở mỗi ô trống?)
1. Wadi Rum is a big _____ in the Arabian Desert.
2. Jacob travelled to Wadi Rum by _____.
3. Jacob learned about the history of Wadi Rum from the _____.
4. In the desert, people usually cook their meals on the _____.
5. Jacob felt _____ about the idea of sleeping under the stars. an incredible experience with nature.
Lời giải chi tiết:
b Bài 2
b) Listen and complete the sentences (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
(Nghe và hoàn thành các câu (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)
Phương pháp giải:
Hi everyone. I am Jacob Mills and I am pleased to be here today to tell you all about my adventure in the desert wilderness of Wadi Rum in Jordan. This area is a large valley on the western side of the Arabian Desert, which is the largest desert area in Asia. My friends and I arrived by jeep at one of the desert camps early in the morning. At the camp, we checked into our large tents. We started our adventure with a trek in the desert. We learned about the history of Wadi Rum and its local tribes from our guide. After a lunch break, we went on a camel ride. We rode to some high rocks for some great views. In the evening, we ate around the campfire listening to traditional music. Our food was cooked on the ground, a traditional way of cooking in the desert. After dinner, we were listening to stories around the fire while we were drinking local tea. When we returned to our tents and just when I thought this adventure couldn't get any better, we opened the top of our tent and saw a night sky full of bright stars. I was so excited to sleep under the stars. It was an incredible connection with nature. Something I will never forget.
Tạm dịch:
Xin chào tất cả mọi người. Tôi là Jacob Mills và tôi rất vui khi được ở đây để kể cho các bạn nghe về chuyến phiêu lưu của tôi trong vùng xa mạc hoang dã Wadi Rum ở Jordan. Vùng này là một thung lũng lớn nằm ở phía tây của Hoang mạc Ả rập, vùng hoang mạc lớn nhất châu Á. Bạn tôi và tôi đã đến đó bằng xe jeep tại một khu cắm trại ở sa mạc lớn vào sáng sớm. Ở trại, chúng tôi nhận chìa khoá cho túp lều lớn của chúng tôi. Chúng tôi bắt đầu chuyến phiêu lưu với việc đi bộ qua sa mạc. Chúng tôi học hỏi thêm về lịch sử của Wadi Rum và các bộ lạc địa phương từ hướng dẫn viên. Sau khi nghỉ ăn trưa, chúng tôi cưỡi lạc đà. Chúng tôi di chuyển tới một vài tảng đá cao để có được những khung hình đẹp. Buổi tối, chúng tôi ăn uống quanh lửa trại và nghe những bài hát truyền thông. Đồ ăn của chúng tôi được nấu trên mặt cát, một cách nấu truyền thống ở sa mạc. Sau bữa tối, chúng tôi được nghe những câu chuyện quanh bếp lửa trong khi thưởng thức trà địa phương. Khi chúng tôi trở về lều của mình và tôi nghĩ chuyến phiêu lưu này không thể nào tuyệt hơn được nữa thì, chúng tôi mở mái của túp lều ra và thấy một bầu trời đêm đầy sao sáng. Tôi rất phấn khích khi được ngủ ngoài trời. Đó là một sự kết nối tuyệt vời với thiên nhiên. Đó là điều mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Lời giải chi tiết:
1. Wadi Rum is a big valley in the Arabian Desert.
(Wadi Rum là một sa mạc lớn ở Hoang mạc Ả rập.)
Thông tin: This area is a large valley on the western side of the Arabian Desert, which is the largest desert area in Asia.
(Vùng này là một thung lũng lớn nằm ở phía tây của Hoang mạc Ả rập, vùng hoang mạc lớn nhất châu Á.)
2. Jacob travelled to Wadi Rum by jeep.
(Jacob đi đến Wadi Rum bằng xe jeep.)
Thông tin: My friends and I arrived by jeep at one of the desert camps early in the morning. At the camp, we checked into our large tents.
(Bạn tôi và tôi đã đến đó bằng xe jeep tại một khu cắm trại ở sa mạc lớn vào sáng sớm.)
3. Jacob learned about the history of Wadi Rum from the guide.
(Jacob học hỏi về lịch sử của Wadi Rum từ hướng dẫn viên.)
Thông tin: We learned about the history of Wadi Rum and its local tribes from our guide.
(Chúng tôi học hỏi thêm về lịch sử của Wadi Rum và các bộ lạc địa phương từ hướng dẫn viên.)
4. In the desert, people usually cook their meals on the ground.
(Ở sa mạc, mọi người thường nấu ăn trên mặt cát.)
Thông tin: Our food was cooked on the ground, a traditional way of cooking in the desert.
(Đồ ăn của chúng tôi được nấu trên mặt cát, một cách nấu truyền thống ở sa mạc.)
5. Jacob felt excited about the idea of sleeping under the stars, an incredible experience with nature.
(Jacob cảm thấy hưng phấn về ý tưởng ngủ ngoài trời, một trải nghiệp tuyệt vời với thiên nhiên.)
Thông tin: When we returned to our tents and just when I thought this adventure couldn't get any better, we opened the top of our tent and saw a night sky full of bright stars. I was so excited to sleep under the stars.
(Khi chúng tôi trở về lều của mình và tôi nghĩ chuyến phiêu lưu này không thể nào tuyệt hơn được nữa thì, chúng tôi mở mái của túp lều ra và thấy một bầu trời đêm đầy sao sáng. Tôi rất phấn khích khi được ngủ ngoài trời.)
a Bài 3
Multiple choice (Trắc nghiệm)
3.
a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the sentences (1-3) and underline the key words.
(Bạn sẽ được nghe một đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu (1-3) và gạch chân dưới các từ khoá.)
1. When Paul was kayaking, he felt _____.
A. terrified B. confused C. nervous D. tired
2. Paul didn't compete on the camp's sports day because _____.
A. he doesn't like doing sports
B. he was exhausted from the day before
C. he went on a trek in the mountains
D. he was worried about not winning a medal
3. After the musical, Trisha felt _____.
A. excited to work with a famous singer
B. embarrassed to sing in public
C. relieved when it was finally finished
D. proud of her performance.
Lời giải chi tiết:
1. When Paul was kayaking, he felt _____.
A. terrified B. confused C. nervous D. tired
2. Paul didn't compete on the camp's sports day because _____.
A. he doesn't like doing sports
B. he was exhausted from the day before
C. he went on a trek in the mountains
D. he was worried about not winning a medal
3. After the musical, Trisha felt _____.
A. excited to work with a famous singer
B. embarrassed to sing in public
C. relieved when it was finally finished
D. proud of her performance.
b Bài 3
b) What do you think the dialogue is about? Listen and check.
A. comparing favourite pastimes
B. attending a theatre performance
C. attending different activities at a camp
D. competing in a sports event
Phương pháp giải:
Bài nghe:
(Paul = P, Trisha = T)
T: Hi Paul. How are you? Are you enjoying summer camp this year?
P: Oh, hi Trisha. I'm having a great time. I love all the adventure activities. They are such an adrenaline rush. I went kayaking yesterday. It was amazing.
T: Oh, wow. I am too scared to try that. You are so brave.
P: Well, to be honest, I was pretty worried the whole time because I had never done that before. But it ended up being an incredible experience.
T: Definitely, I am confused though. Why didn't you participate in the races on the sports day today? Did you go trekking in the mountains instead, like some other kids?
P: No. I was just so tired from yesterday's kayaking. Besides, I have swimming races and a tennis match tomorrow. I really want to win a medal in the swimming races. I have never won one before. How about you? Did you compete in any sports today?
T: You know me, Paul. I don't really like doing sports. I prefer to watch them.
P: That's true. But you were great in the musical “On Fear” tonight. You sang so beautifully. I could never sing in public.
T: Thanks. It was a lot of fun. But I was happy when it was over because I no longer felt nervous. Someday I hope to become a famous singer though.
P: I am sure you will be. You should be proud. You were great.
T: Thanks, Paul.
Tạm dịch:
T: Chảo Paul. Cậu khoẻ không? Cậu có thích trại hè năm nay không?
P: Ồ, chào Trisha. Mình đang có một khoảng thời gian vui vẻ. Mình yêu tất cả các hoạt động phiêu lưu mạo hiểm. Nó giống như là một cơn sốt adrenaline vậy. Mình đã đi chèo thuyền kayak hôm qua. Nó thật tuyệt vời.
T: Ồ, wao. Mình đã quá sợ hãi để thử nó. Cậu thật dũng cảm.
P: À, thành thật mà nói thì, mình đã lo lắng suốt cả hành trình vì mình chưa làm chuyện đó bao giờ. Nhưng cuối cùng nó cũng là một trải nghiệm khó tin.
T: Chắc chắn rồi. Dù mình cũng bối rối. Sao cậu không tham gia các cuộc đua khác trong ngày hội thể thao hôm nay? Thay vào đó cậu đi bộ leo núi giống những bạn khác sao?
P: Không, hôm qua mình đã quá mệt vì đi chèo thuyền kayak rồi. Bên cạnh đó, ngày mai mình có một cuộc đua bơi lội và một trận đấu quần vợt vào ngày mai. Mình rất muốn giành được huy chương môn bơi lội. Minh chưa từng thắng một cái nào trước đây. Còn cậu thì sao? Cậu có thi đấu trong môn thể thao nào hôm nay?
T: Cậu hiểu mình mà, Paul. Mình không thích chơi thể thao. Mình thích xem hơn.
P: Đúng vậy. Nhưng cậu đã làm rất tuyệt trong vở nhạc kịch On Fear tối nay. Cậu hát rất tuyệt. Mình chưa bao giờ có thể hát trước mọi người.
T: Cám ơn. Nó cho mình rất nhiều niềm vui. Nhưng mình hạnh phúc khi nó kết thúc vì mình không còn phải cảm thấy hồi hộp nữa. Dù vậy mình mong một ngày nào mình sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
P: Mình chắc chắn cậu sẽ làm được. Cậu nên tự hào vì điều đó. Cậu rất tuyệt.
T: Cám ơn, Paul.
Lời giải chi tiết:
1. C |
2. B |
3. C |
1. C
Khi mà Paul đi chèo thuyền kayak, cậu ta cảm thấy _____.
A. hoảng sợ
B. bối rối
C. hồi hộp
D. mệt mỏi
Thông tin:
P: Well, to be honest, I was pretty worried the whole time because I had never done that before. But it ended up being an incredible experience.
(P: À, thành thật mà nói thì, mình đã lo lắng suốt cả hành trình vì mình chưa làm chuyện đó bao giờ. Nhưng cuối cùng nó cũng là một trải nghiệm khó tin.)
2. B
Paul không thi đấu trong ngày hội thể thao của trại hè vì _____.
A. anh ta không thích chơi thể thao
B. anh ta mệt mỏi từ ngày hôm trước.
C. anh ta đi bộ trên những ngọn núi.
D. anh ta lo lắng về việc chưa thắng một huy chương nào.
Thông tin:
P: No. I was just so tired from yesterday's kayaking. Besides, I have swimming races and a tennis match tomorrow. I really want to win a medal in the swimming races. I have never won one before. How about you? Did you compete in any sports today?
(P: Không, hôm qua mình đã quá mệt vì đi chèo thuyền kayak rồi. Bên cạnh đó, ngày mai mình có một cuộc đua bơi lội và một trận đấu quần vợt vào ngày mai. Mình rất muốn giành được huy chương môn bơi lội. Minh chưa từng thắng một cái nào trước đây. Còn cậu thì sao? Cậu có thi đấu trong môn thể thao nào hôm nay?)
3. C
Sau vở nhạc kịch, Trisha cảm thấy _____.
A. phấn khích khi được làm việc với một ca sĩ nổi tiếng.
B. xấu hổ khi hát trước mọi người.
C. mừng khi nó cuối cùng cũng kết thúc
D. tự hào vì màn trình diễn của mình
Thông tin:
T: Thanks. It was a lot of fun. But I was happy when it was over because I no longer felt nervous. Someday I hope to become a famous singer though.
(T: Cám ơn. Nó cho mình rất nhiều niềm vui. Nhưng mình hạnh phúc khi nó kết thúc vì mình không còn phải cảm thấy hồi hộp nữa. Dù vậy mình mong một ngày nào mình sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng.)
Funtime
Funtime
Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.
(Nhìn vào bức tranh. Khoanh tròn vào cụm động từ đúng.)
Did Tim make up for/ make up that story about going on a safari on holiday?
Of course! Have you ever heard of someone going on a safari in London?
Phương pháp giải:
make up: bịa chuyện
make up for sth: bù đắp cho chuyện gì đó
Lời giải chi tiết:
Did Tim make up that story about going on a safari on holiday?
(Có phải Tim đã bịa chuyện về việc đi dã ngoại vào kì nghỉ không?)
Of course! Have you ever heard of someone going on a safari in London?
(Tất nhiên! Cậu đã bao giờ nghe thấy ai đi dã ngoại ở Luân Đôn chưa?)
- Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1d. Speaking
- Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1e. Writing
- Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1b. Grammar
- Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1a. Reading
- Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 Introduction
>> Xem thêm