Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 3


1. Complete the sentences using who, that, whom, which, why, when, where or whose. 2. Complete the sentences using the words in bold. Add commas where necessary. 3. Choose the best options (A, B, C or D) to complete the sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the sentences using who, that, whom, which, why, when, where or whose.

(Hoàn thành các câu dùng who, that, whom, which, why, when, where hoặc whose.)

1. The journalist _____ article got a lot of attention online works for a major newspaper.

2. That's the news site _____ you need to fact-check because it sometimes contains misleading information.

3. The person _____ we spoke to early this morning used to be a popular blogger.

4. This is the YouTube channel _____ I upload most of my video contents.

5. January was the month _____ I subscribed to that online publication.

6. The journalist's good reputation is the reason _____ I trust her reports.

7. Oliver is the person to _____ I sent that OR code.

8. Laura, _____ is studying journalism, wants to become a reporter after she graduates from university.

Lời giải chi tiết:

1. The journalist whose article got a lot of attention online works for a major newspaper.

(Nhà báo người có bài viết được nhiều người chú ý trên mạng đang làm việc cho một tờ báo lớn.)

Giải thích: the journalist là danh từ chỉ người, sau chỗ trống có danh từ article thuộc sở hữu của the journalist → whose

2. That's the news site which/that you need to fact-check because it sometimes contains misleading information.

(Đó là trang tin tức mà bạn cần kiểm chứng thông tin vì đôi khi nó chứa thông tin sai lệch.)

Giải thích: the new site là danh từ chỉ vật, chỗ trống cần một tân ngữ → which

3. The person who/whom we spoke to early this morning used to be a popular blogger.

(Người mà chúng ta nói chuyện vào sáng sớm nay từng là một blogger nổi tiếng.)

Giải thích: The person là danh từ chỉ người, chỗ trống cần một tân ngữ → who/whom

4. This is the YouTube channel where I upload most of my video contents.

(Đây là kênh YouTube nơi tôi tải lên hầu hết các nội dung video của mình.)

Giải thích: the Youtube channel là danh từ chỉ nơi chốn → where

5. January was the month when I subscribed to that online publication.

(Tháng Giêng là tháng tôi đăng ký ấn phẩm trực tuyến đó.)

Giải thích: January là danh từ chỉ thời gian → when

6. The journalist's good reputation is the reason why I trust her reports.

(Danh tiếng tốt của nhà báo là lý do khiến tôi tin tưởng những bài báo của cô ấy.)

Giải thích: trước chỗ trống có the reason → why

7. Oliver is the person to whom I sent that QR code.

(Oliver là người mà tôi đã gửi mã QR đó.)

Giải thích: Oliver là tên người, chỗ trống cần một tân ngữ → whom

8. Laura, who is studying journalism, wants to become a reporter after she graduates from university.

(Laura, đang học báo chí, muốn trở thành phóng viên sau khi tốt nghiệp đại học.)

Giải thích: Laura là tên người, chỗ trống cần một chủ ngữ → who

Bài 2

2. Complete the sentences using the words in bold. Add commas where necessary.

(Hoàn thành các câu sau dùng các từ in đậm. Thêm dấu phẩy ở chỗ cần thiết.)

1. The latest video about finance contains misleading information. Paul told me about it. (THAT)

The latest video about finance _________________________ information.

2. The vlogger has a lot of subscribers. His videos are all about health and lifestyle. (WHOSE)

The vlogger _________________________ subscribers.

3. That's the local newspaper. My aunt works there. (WHERE)

That's _________________________ works.

4. The director is giving an interview live on TV. He won an award for his last documentary. (WHO)

The director _________________________ TV.

5. We didn't go out last night. The weather warning for a storm was the reason (WHY)

The weather warning _________________________ last night.

6. This social media site has millions of users. It was set up five years ago. (WHICH)

This social media site _________________________ users.

7. That famous influencer is from Vietnam. Her blog includes photos from her travels around the world. (WHOSE)

That famous influencer _________________________ Vietnam.

8. That blog post usually contains lots of sloppy spellings. This makes me really annoyed. (WHICH)

That blog post _________________________ really annoyed. 

Lời giải chi tiết:

1. The latest video about finance that Paul told me about contains misleading information.

(Đoạn video mới nhất về tài chính mà Paul kể cho tôi có chứa thông tin sai lệch.)

Giải thích: Phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “the latest video about finance” và “it”. the latest video about finance là danh từ chỉ vật, it làm tân ngữ → dùng đại từ quan hệ that đặt ngay sau finance, sau đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ it) xong quay lại viết phần còn lại, dùng that viết mệnh đề quan hệ không chèn dấu phẩy.

2. The vlogger, whose videos are all about health and lifestyle, has a lot of subscribers.

(Vlogger người có video chủ đề về sức khỏe và lối sống có rất nhiều người đăng ký.)

Giải thích: Phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “the vlogger” và “his video”. The vlogger là danh từ chỉ người, his video làm tân ngữ → dùng đại từ quan hệ whose đặt ngay sau vlogger, sau đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ his) xong quay lại viết phần còn lại, vì chủ ngữ có the nên ta phải đặt dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ.

3. That's the local newspaper where my aunt works.

(Đó là tờ báo địa phương nơi dì tôi làm việc.)

Giải thích: Phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “the local newspaper” và “there”. The local newspaper là danh từ chỉ vật, there làm tân ngữ → dùng đại từ quan hệ that đặt ngay sau newspaper, sau đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ there) xong quay lại viết phần còn lại

4. The director who won an award for his last documentary is giving an interview live on TV.

(Đạo diễn đã giành được giải thưởng cho bộ phim tài liệu cuối cùng của mình đang trả lời phỏng vấn trực tiếp trên TV.)

Giải thích: Phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “the director” và “he”. the director là danh từ chỉ vật, he làm chủ ngữ → dùng đại từ quan hệ who đặt ngay sau director, sau đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ he) xong quay lại viết phần còn lại

5. The weather warning for a storm on TV was the reason why we didn’t go out last night.

(Cảnh báo thời tiết có bão trên TV là lý do khiến tối qua chúng tôi không ra ngoài.)

Giải thích: the reason là lí do, ta dùng đại từ quan hệ why đặt sau the reason sau đó viết mệnh đề thứ hai.

6. This social media site, which was set up five years ago, has millions of users.

(Trang mạng xã hội này được thành lập cách đây 5 năm và có hàng triệu người dùng.)

Giải thích: Phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “This social media site” và “It”. This social media site là danh từ chỉ vật, it là chủ ngữ → dùng đại từ quan hệ which đặt ngay sau site, sau đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ it) xong quay lại viết phần còn lại, vì chủ ngữ có this nên ta phải đặt dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ.

7. That famous influencer, whose blog includes photos from her travels around the world, is from Vietnam.

(Người có ảnh hưởng nổi tiếng có blog đăng những bức ảnh từ chuyến du lịch vòng quanh thế giới của cô ấy đến từ Việt Nam.)

Giải thích: Phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “That famous influencer” và “her blog”. That famous influencer là danh từ chỉ người, her blog là chủ ngữ → dùng đại từ quan hệ whose đặt ngay sau influencer, sau đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ his) xong quay lại viết phần còn lại, vì chủ ngữ có that nên ta phải đặt dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ.

8. That blog post usually contains lots of sloppy spellings, which makes me really annoyed.

(Bài blog đó thường có nhiều lỗi chính tả cẩu thả, khiến tôi thực sự khó chịu.)

Giải thích: Ta dùng mệnh đề which để bổ nghĩa cho cả một mệnh đề → dùng đại từ quan hệ which đặt ngay sau chữ spellings (bỏ this) rồi viết mệnh đề thứ hai, ngăn cách bởi dấu phẩy.

Bài 3

3. Choose the best options (A, B, C or D) to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau.)

1. The entertainment section _____ is my favourite.

A. who has movie reviews and celebrity interviews

B. where has movie reviews and celebrity interviews

C. which has movie reviews and celebrity interviews

D. to have movie reviews and celebrity interviews

2. This is the computer room _____.

A. that we learn about digital media

B. which we learn about digital media

C. at which we learn about digital media

D. where we learn about digital media

3. The podcast host interviewed a businessman _____.

A. which runs a very successful company

B. where he runs a very successful company

C. when he runs a very successful company

D. whose company is very successful

4. Emma uses email to stay in touch with friends in other countries, _____.

A. which I think is great

B. that I think is great

C. why I think is great

D. where I think is great

5. Simon, _____ is a well-known reporter.

A. that taught us how to spot false news on social media

B. teaching us how to spot false news on social media

C. who taught us how to spot false news on social media

D. taught us how to spot false news on social media 

Lời giải chi tiết:

1. C

The entertainment section which has movie reviews and celebrity interviews is my favourite.

(Mục giải trí có các bài đánh giá phim và phỏng vấn người nổi tiếng là mục tôi yêu thích nhất.)

Giải thích: the entertainment section là danh từ chỉ vật ta dùng đại từ quan hệ which.

2. D

This is the computer room where we learn about digital media.

(Đây là phòng máy tính nơi chúng tôi tìm hiểu về phương tiện truyền thông kỹ thuật số.)

Giải thích: the computer room là danh từ nơi chốn ta dùng đại từ quan hệ where.

3. D

The podcast host interviewed a businessman whose company is very successful.

Giải thích: businessman là danh từ chỉ người → loại A, B, C

(Người dẫn chương trình podcast đã phỏng vấn một doanh nhân có công ty rất thành công.)

4. A

Emma uses email to stay in touch with friends in other countries, which I think is great.

(Emma sử dụng email để giữ liên lạc với bạn bè ở các quốc gia khác, điều mà tôi nghĩ là tuyệt vời.)

Giải thích: Ta dùng which để bổ nghĩa cho cả một câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.

5. C

Simon, who taught us how to spot false news on social media is a well-known reporter.

(Simon, người đã dạy chúng tôi cách phát hiện tin giả trên mạng xã hội, là một phóng viên nổi tiếng.)

Giải thích: Simon là tên người, ta dùng đại từ quan hệ who, và vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên ta thêm dấu phẩy.

Bài 4

4. Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng.)

1. Online streaming is becoming _____ these days.

A. more popular than

B. more and more popular

C. the more popular

D. the more popular than

2. The _____ you check your newsfeed, the more you will know about your friends' lives.

A. more frequent

B. more and more frequent

C. more and more frequently

D. more frequently

3. The _____ people read newspapers, the more likely companies will stop printing them.

A. less

B. fewer than

C. fewer

D. more

4. The more time you spend on your phone, the _____ you will interact with the people around you.

A. fewer

B. less than

C. fewer than

D. less

5. It's getting _____ to subscribe to that online publication.

A. cheaper and cheaper

B. the cheaper

C. cheap and cheap

D. cheaper than

6. The _____ your videos are, the longer time viewers will spend watching them.

A. more and more interesting

B. less interesting

C. more interesting

D. more interesting than

7. The more people have access to digital media, _____.

A. the most easily we can keep in touch

B. the more and more easily we can keep in touch

C. the more easily we can keep in touch

D. the more we can easily keep in touch

8. _____, the less reliable the article is.

A. The fewer sources there are

B. The less sources there are

C. The fewer than sources there are

D. The less than sources there are 

Lời giải chi tiết:

1. Online streaming is becoming more and more popular these days.

(Phát trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến ngày nay.)

Giải thích: Cấu trúc: more/less and more/less + tính từ dài

2. The more frequently you check your newsfeed, the more you will know about your friends' lives.

(Bạn càng kiểm tra nguồn cấp tin tức của mình thường xuyên thì bạn càng biết nhiều về cuộc sống của bạn bè mình.)

Giải thích: Cấu trúc: The more/less + tính từ/trạng từ, + S1 + V1 …, The more/less + tính từ/trạng từ, + S2 + V2 … .

3. The fewer people read newspapers, the more likely companies will stop printing them.

(Càng ít người đọc báo thì khả năng các công ty ngừng in báo càng cao.)

Giải thích: The more/less + danh từ + S1 + V1, the more/less + danh từ + S2 + V2

Ta dùng less cho danh từ không đếm được còn fewer dùng cho danh từ đếm được.

4. The more time you spend on your phone, the less you will interact with the people around you.

(Càng dành nhiều thời gian cho điện thoại, bạn càng ít tương tác với những người xung quanh.)

Giải thích: The more/less + danh từ + S1 + V1, the more/less + S2 + V2

5. It's getting cheaper and cheaper to subscribe to that online publication.

(Việc đăng ký ấn phẩm trực tuyến đó ngày càng rẻ hơn.)

Giải thích: cấu trúc: tính từ ngắn -er + and + tính từ ngắn -er

6. The more interesting your videos are, the longer time viewers will spend watching them.

(Video của bạn càng thú vị thì người xem sẽ dành thời gian xem chúng càng lâu.)

Giải thích: Cấu trúc: The more/less + tính từ/trạng từ, + S1 + V1 …, the more/less + danh từ + S2 + V2

7. The more people have access to digital media, the more easily we can keep in touch.

(Càng nhiều người tiếp cận với phương tiện kỹ thuật số thì chúng ta càng có thể giữ liên lạc dễ dàng hơn.)

Giải thích: Cấu trúc: The more/less + danh từ + S1 + V1, the more/less + tính từ dài + S2 + V2

8. The fewer sources there are, the less reliable the article is.

(Càng ít nguồn thì bài viết càng kém tin cậy.)

Giải thích: Cấu trúc: The more/less/fewer + danh từ + S1 + V1, the more/less + tính từ dài + S2 + V2

Bài 5

5. Complete the second sentence so that it means the same as the first one, using the words in bold.

(Hoàn thành câu thứ hai có nghĩa giống với câu thứ nhất, dùng các từ in đậm.)

1. If you interact with social media often, you get more personalised online advertising. (PERSONALISED) The _________________________.

2. As podcasts become more popular, they will have more listeners. (MORE)

The _________________________.

3. If a journalist is reliable, then I'm more likely to read their articles. (LIKELY)

The _________________________.

4. The number of people reading print media is decreasing. (FEWER)

Fewer _________________________.

5. He uploads fewer posts on social media every year. (UPLOADING)

He _________________________.

6. If you post your story early in the day, more people will see it. (EARLIER)

The _________________________.  

Lời giải chi tiết:

1. The more often you interact with social media, the more personalised online advertising you get.

(Bạn càng tương tác với mạng xã hội thường xuyên thì bạn càng nhận được nhiều quảng cáo trực tuyến được cá nhân hóa hơn.)

Giải thích: Cấu trúc: The more/less + S1 + V1, the more/less + tính từ dài + S2 + V2

2. The more popular the podcasts become, the more listeners they will have. 

(Podcast càng trở nên phổ biến thì càng có nhiều người nghe.)

Giải thích: The more/less + tính từ dài + S1 + V1, the more/less + danh từ + S2 + V2

3. The more reliable a journalist is, the more likely I am to read their articles. 

(Nhà báo càng đáng tin cậy, tôi càng có nhiều khả năng đọc bài viết của họ.)

Giải thích: The more/less + tính từ dài + S1 + V1, The more/less + tính từ dài + S2 + V2

4. Fewer and fewer people are reading print media. 

(Ngày càng ít người đọc báo in.)

Giải thích: more/less/fewer and more/less/fewer + danh từ: ngày càng nhiều/ít …

5. He is uploading fewer and fewer posts on social media each year. 

(Anh ấy ngày càng đăng ít bài đăng lên mạng xã hội hơn mỗi năm.)

Giải thích: more/less/fewer and more/less/fewer + danh từ: ngày càng nhiều/ít …

6. The earlier in the day you post your story, the more people will see it.

(Bạn đăng câu chuyện của mình càng sớm thì càng có nhiều người nhìn thấy nó.)

Giải thích: The tính từ ngắn -er + S1 + V1, the more/less + danh từ + S2 + V2

Bài 6

6. Rearrange the words to make complete sentences.

(Xếp các từ sau thành câu có nghĩa.)

1. The / longer / Rely / is, / the / an / article / online / less / people / all / it / all.

2. colourful / billboard / many / The / people/ is, / the / a / will / more / it. / notice

3. The / funnier / Is, / a / the / likes / will / it / more / get. / comment

4. Fewer / fewer / people / using / young / are / media / nowadays. / and / print

5. Digital / media / is / more / sophisticated /  year by year. / getting / more / and

6. The / professionally / a / more / presenter/ , acts,/ radio / the / more / will / people / listen / them. 

Lời giải chi tiết:

1. The longer an online article is, the less likely people read it all.

(Bài viết trực tuyến càng dài thì càng ít người đọc hết.)

2. The more colourful a billboard is, the more people will notice.

(Biển quảng cáo càng sặc sỡ thì càng được nhiều người chú ý.)

3. The funnier a comment is, the more likes it will get.

(Bình luận càng hài hước thì càng nhận được nhiều lượt thích.)

4. Fewer and fewer young people are using print media nowadays.

(Ngày nay ngày càng ít người trẻ sử dụng báo in.)

5. Digital media is getting more and more sophisticated year by year.

(Phương tiện truyền thông kỹ thuật số ngày càng tinh vi hơn qua từng năm.)

6. The more professionally a radio presenter acts, the more people will listen to them.

(Người dẫn chương trình phát thanh càng chuyên nghiệp thì càng có nhiều người lắng nghe họ.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 4

    1. Choose the correct answer. 2. Choose the correct answer. 3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one. 4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that best combines each pair of sentences below.

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 5

    1. Choose the correct answer. 2. Fill in the gaps (1-6) with the correct forms of the verbs dream, suffer, add, provide, think and pay. Then add a correct preposition after each verb. 3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the given sentences.

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 6

    1. Put the verbs in brackets into the correct forms of conditional type 1 or 2. 2. Choose the correct option. 3. Rewrite the sentence using conditional type 3. 4. Complete the sentences using the verbs in the list in the correct forms of conditionals (types 1, 2 or 3).

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 7

    1. Choose the correct option. 2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.3. Rewrite the sentences using reported speech.4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one.

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 8

    1. Choose the correct option. 2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the given sentences. 3.Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underline part that needs correction. Then correct the mistakes.

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí