Thì quá khứ hoàn thành>
Thì quá khứ hoàn thành có công thức chung: S + had Ved/P2. Được sử dụng: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau, Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ, Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by = before, after,
1. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành
Dạng khẳng định |
Dạng phủ định |
Dạng nghi vấn |
S + had + Ved/P2 |
S + had not + Ved/P2 (had not = hadn’t) |
(Wh-word) Had + S + Ved/P2? |
Julia had finished the report by the time the meeting started. (Julia đã hoàn thành xong bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.) |
Julia hadn’t finished the report by the time the meeting started. (Julia đã không hoàn thành bản bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.) |
Had Julia finished the report by the time the meeting started? (Julia có hoàn thành bản báo cáo vào lúc cuộc họp bắt đầu không?) |
2. Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành
Cách dùng |
Ví dụ |
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. |
I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) |
Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. |
We had had dinner when Teddy arrived. (Khi Teddy đến chúng tôi đã ăn tối xong.)
|
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác. |
Jessica had lost five kilos and could join the beauty contest. (Jessica đã giảm 5 kg và có thể tham gia thi hoa hậu.) |
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by = before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than |
Yesterday, I went to the park after I had finished my work. (Hôm qua, tôi ra công viên chơi khi tôi đã làm xong bài công việc.) |
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều giả định không có thực trong quá khứ |
If I had known the result, I would have worked harder. (Nếu tôi biết trước kết quả thì tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.) |
3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
- until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước khi), after (sau khi), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian),…
Ví dụ:
By the time Ken met Wendy, she had worked in ELE company for two years.
(Lúc mà Ken gặp Wendy thì cô ấy đã làm việc ở công ty ELE được 2 năm rồi.)
- by the end of + time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ)
Ví dụ:
By the end of last year, her parents had already left.
(Trước cuối năm ngoái, bố mẹ cô ấy đã rời đi rồi.)
- Ôn tập thì quá khứ đơn
- Ôn tập thì hiện tại đơn
- Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
- Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Phân biệt will và be going to
>> Xem thêm