UNIT 0. WELCOME
UNIT 1. CULTURAL INTERESTS
UNIT 2. FAMILY AND FRIENDS
UNIT 3. ANIMALS' MAGIC
UNIT 4. HEALTH AND FITNESS
UNIT 5. FOOD AND DRINK
UNIT 6. SCHOOLS
UNIT 7. SHOPPING AROUND
UNIT 8. FESTIVALS AROUND THE WORLD
UNIT 9. FUTURE TRANSPORT
CLIL

Giải SGK, SBT Unit 4. Health and fitness English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 4. Health and fitness English Discovery

79 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

2. Read the text below and follow the instructions.

(Đọc văn bản dưới đây và làm theo hướng dẫn.)

FUN FACT

+ It takes seven seconds for food to get from your mouth to your stomach - even when you stand on your head.

+ In your lifetime, you lose about eighteen kilograms of skin.

+ A ballet dancer can stand on her big toe and carry 150 kilograms at the same time.

+ Your heart beats about three billion times in your lifetime.

+ A rugby player uses about 24,000 calories in a game of rugby - that’s the energy you get from 200 large bananas!

+ Your brain is 80 percent water - that’s why it’s important to drink a lot of water!

Tạm dịch:

SỰ THẬT THÚ VỊ

+ Mất bảy giây để thức ăn đi từ miệng đến dạ dày của bạn - ngay cả khi bạn đứng trên đầu.

+ Trong cuộc đời của bạn, bạn giảm khoảng mười tám kg da.

+ Một vũ công ba lê có thể đứng bằng ngón chân cái và gánh được 150 kg cùng một lúc.

+ Tim bạn đập khoảng ba tỷ lần trong đời.

+ Một người chơi bóng bầu dục sử dụng khoảng 24.000 calo trong một trận bóng bầu dục - đó là năng lượng bạn nhận được từ 200 quả chuối lớn!

+ Bộ não của bạn có 80% là nước - đó là lý do tại sao điều quan trọng là phải uống nhiều nước!

1. Listen and repeat the highlighted words. How do you say them in your language? (Nghe và lặp lại các từ được tô sáng. Làm thế nào để bạn nói chúng bằng ngôn ngữ của bạn?)

2. Which facts do you find interesting? (Sự thật nào bạn thấy thú vị?)

Câu 4 :

4. Listen and complete the sentences with the words below.

(Nghe và hoàn thành các câu với các từ bên dưới.)

Bài nghe:

O = Owen  E = Ellen

O: Yes, it’s important for me to keep fit. I play rugby for Hilingdon Harriers and we usually have a training session once a week but I also do a lot of things on my own. I do exercises at home for about ten minutes every morning. Apart from that, I go to the gym regularly in the evenings.

E: Oh, right?

O: Yes, I do weight training. Oh, and I go running or cycling on Saturday mornings as well. So in a typical week, I have about ten hours of exercise. That’s quite a lot, isn’t it?

E: Mmm!

O: What about you? Do ballet dancers train hard?

E: Yes, we do. Every morning I do yoga at home for about an hour. And, believe it or not, I also do weight training at the gym everyday. And apart from that, I have fitness classes at ballet school every day. Oh, I nearly forgot - I usually go swimming once a week. So in a typical week, I have about thirty-five hours of exercise.

O: Thirty-five?

Tạm dịch:

O: Vâng, điều quan trọng là tôi phải giữ dáng. Tôi chơi bóng bầu dục cho Hilingdon Harriers và chúng tôi thường có một buổi tập luyện mỗi tuần một lần nhưng tôi cũng tự mình làm rất nhiều việc. Tôi tập thể dục ở nhà khoảng mười phút mỗi sáng. Ngoài ra, tôi thường xuyên đến phòng tập thể dục vào các buổi tối.

E: Ồ, phải không?

O: Vâng, tôi tập tạ. Ồ, và tôi cũng đi chạy bộ hoặc đạp xe vào sáng thứ Bảy. Vì vậy, trong một tuần điển hình, tôi có khoảng mười giờ tập thể dục. Đó là khá nhiều, phải không?

E: Ừm!

O: Còn bạn thì sao? Các vũ công ba lê có tập luyện chăm chỉ không?

E: Có, chúng tôi làm. Mỗi sáng tôi tập yoga tại nhà khoảng một giờ. Và, tin hay không thì tùy, tôi cũng tập tạ ở phòng tập hàng ngày. Và ngoài điều đó, tôi có các lớp học thể dục ở trường múa ba lê mỗi ngày. Ồ, tôi gần như quên mất - tôi thường đi bơi mỗi tuần một lần. Vì vậy, trong một tuần điển hình, tôi có khoảng 35 giờ tập thể dục.

O: Ba mươi lăm?

do (x3)

have

go (x3)

keep

play

1. It’s important for me to ______ fit.

2. I ______ rugby (football/basketball) every week.

3. I ______ exercise at home every morning.

4. I ______ to the gym regularly.

5. I ______ weight training.

6. I ______ running (cycling).

7. I ______ yoga.

8. I ______ fitness classes (PE lessons) every day/ week.

9. I ______ swimming once a week.

Câu 6 :

B = Bình  M = Mai

B: Ah lunchtime! I’m starving!

M: You never have any healthy food for lunch, some bananas, some salad or some soup.

B: Bananas are healthy! I don’t have any time to make sandwiches - I’ve always got too many things to do before school!

M: It doesn’t take much time to make a nice lunch! Today I’ve got some spring rolls and some vegetables.

B: Mai, how many spring rolls have you got today? I haven’t got much food.

M: Three! And I want them all! But I’ve got a lot of vegetables. Do you want some?

B: Yes! Thanks!

M: Help yourself.

 

I’m starving!

Help yourself.

Tạm dịch:

B: À giờ ăn trưa! Tôi đang đói!

M: Bạn không bao giờ có bất kỳ thức ăn lành mạnh nào cho bữa trưa, một vài quả chuối, một ít salad hoặc một ít súp.

B: Chuối rất tốt cho sức khỏe! Tôi không có thời gian để làm bánh mì - Tôi luôn có quá nhiều việc phải làm trước khi đến trường!

M: Không mất nhiều thời gian để làm một bữa trưa ngon! Hôm nay tôi có một ít chả giò và một số loại rau.

B: Mai, hôm nay bạn có bao nhiêu cái nem? Tôi không có nhiều thức ăn.

M: Ba! Và tôi muốn tất cả! Nhưng tôi có rất nhiều rau. Bạn có muốn một ít không?

B: Vâng! Cảm ơn!

M: Giúp mình với.

 

I’m starving! (Tôi đang đói!)

Help yourself. (Giúp mình với.)

1. Which snacks do you usually eat at school?

(Bạn thường ăn những món ăn nhẹ nào ở trường?)

Vocabulary (Từ mới)

Snacks (Đồ ăn vặt)

cake (bánh kem)

crisps (khoai tây chiên giòn)

chocolate (sô cô la)

fruit (hoa quả)

hamburgers (bánh mì kẹp thịt)

hot dogs (bánh mì kẹp xúc xích)

nuts (các loại hạt)

salad (rau trộn)

sandwiches (bánh mì kẹp)

soup (súp, canh)

Câu 13 :

2. Read the text. What’s Polly’s advice (Đọc văn bản. Lời khuyên của Polly là gì)

a. for weekdays? (cho các ngày trong tuần?)

b. for the weekend? (cho cuối tuần?)

Dear Polly,

Last night, I went to bed at ten o’clock. Two hours later, my eyes were still open, so I got up. My parents were on the sofa. They always fall asleep in front of the TV. They don’t go to bed when they are sleepy, so why do I have to go to bed when I’m not sleepy? Last Saturday, my mum work me up at 8.00 a.m. She said I was lazy, but that was not fair. I always feel tired in the morning because I have to get up early during the weekdays.

Karl

 

Hi Karl,

Your parents care for you as sleep is important for our health. Teenagers need more sleep than adults. Seeing bright lights in the evening will not make you feel sleepy. You shouldn’t surf the Internet before bedtime during the weekdays. It’s better to read or listen to music. However, you should tell your parents that you need yo stay in bed late at weekends.

Polly

Tạm dịch:

Polly thân mến,

Tối qua, tôi đi ngủ lúc 10 giờ. Hai giờ sau, mắt tôi vẫn mở nên tôi đã đứng dậy. Cha mẹ tôi đã ở trên ghế sofa. Họ luôn ngủ gật trước TV. Họ không đi ngủ khi họ buồn ngủ, vậy tại sao tôi phải đi ngủ khi tôi không buồn ngủ? Thứ Bảy tuần trước, mẹ tôi làm việc cho tôi lúc 8 giờ sáng. Mẹ nói tôi lười biếng, nhưng điều đó không công bằng. Tôi luôn cảm thấy mệt mỏi vào buổi sáng vì phải dậy sớm trong các ngày trong tuần.

Karl

 

Chào Karl,

Cha mẹ của bạn quan tâm đến bạn vì giấc ngủ quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta. Thanh thiếu niên cần ngủ nhiều hơn người lớn. Nhìn thấy đèn sáng vào buổi tối sẽ không làm cho bạn cảm thấy buồn ngủ. Bạn không nên lướt Internet trước giờ đi ngủ trong các ngày trong tuần. Tốt hơn là đọc hoặc nghe nhạc. Tuy nhiên, bạn nên nói với cha mẹ rằng bạn cần phải đi ngủ muộn vào cuối tuần.

Polly

 

Câu 14 :

3. Read the text again. Choose the correct answer.

(Đọc văn bản một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng.)

1. Karl says they last night he feel asleep. (Karl nói rằng đêm qua anh ấy cảm thấy buồn ngủ.)

a. very quickly. (rất nhanh.)

b. after his parents. (sau khi cha mẹ của anh ấy.)

c. before his parents. (trước cha mẹ mình.)

2. Karl’s mother woke him up last Sunday because (Mẹ của Karl đã đánh thức anh ấy vào Chủ nhật tuần trước vì)

a. she needed his help. (cô ấy cần sự giúp đỡ của anh ấy.)

b. he wanted to get up early. (anh ấy muốn dậy sớm.)

c. she thinks it’s wrong to stay in bed late. (cô ấy nghĩ là sai khi đi ngủ muộn.)

3. Karl is writing to Polly because (Karl viết thư cho Polly vì)

a. he wants to get up early. (anh ấy muốn dậy sớm.)

b. he disagrees with his parents. (anh ta không đồng ý với cha mẹ mình.)

c. he can’t sleep. (anh ấy không thể ngủ.)

4. Karl always feels tired as (Karl luôn cảm thấy mệt mỏi vì)

a. he has to get up early. (anh ấy phải dậy sớm.)

b. he has to study hard all day. (anh ấy phải học chăm chỉ cả ngày.)

c. he has to study late at night. (anh ấy phải học khuya.)

5. Polly says (Polly nói)

a. sleep is more important for young people than old people. (giấc ngủ quan trọng đối với người trẻ hơn người già.)

b. adults need a lot of sleep. (người lớn cần ngủ nhiều.)

c. teenagers need more sleep than older people. (thanh thiếu niên cần ngủ nhiều hơn người lớn tuổi)

6. Polly suggests that (Polly gợi ý rằng)

a. Karl should get up early every day. (Karl nên dậy sớm mỗi ngày.)

b. Karl shouldn’t surf the Internet before going to bed. (Karl không nên lướt Internet trước khi đi ngủ.)

c. Karl shouldn’t listen to music or read before bedtime. (Karl không nên nghe nhạc hoặc đọc sách trước giờ đi ngủ.)

Câu 29 :

2. Listen and read. Why did Bình go to see the school nurse?

(Nghe và đọc. Tại sao Bình lại đến gặp y tá của trường?)

Nurse: Bình! What’s the matter?

Bình: I feel terrible.

Nurse: Mmm, well you haven’t got a high temperature. Are you feeling sick?

Bình: No, I’m not. I’ve got a really bad stomachache.

Nurse: Well, when did you start feeling ill?

Bình: Just after lunch.

Nurse: I see. What did you have for lunch?

Bình: Just the usual - some spring rolls and a banana. Oh, hold on, and some of Mai’s vegetables soup …

Nurse: Ah! You’re probably allergic to something. Here, have some water. You should drink a lot of water. And perhaps you should make an appointment with your doctor immediately… after school. OK! I think you can go back to class now.

Bình: Oh!

I see.

Just the usual.

Tạm dịch:

Y tá: Bình! Có chuyện gì vậy?

Bình: Tôi thấy kinh khủng.

Y tá: Mmm, bạn không bị sốt cao. Bạn có cảm thấy như bị bệnh không?

Bình: Không, tôi không. Tôi bị đau bụng dữ dội.

Y tá: Chà, anh bắt đầu cảm thấy ốm từ khi nào vậy?

Bình: Vừa ăn trưa xong.

Y tá: Ra vậy. Bạn đã ăn gì cho bữa trưa?

Bình: Như thường lệ thôi - vài cái nem và một quả chuối. Ồ, chờ chút, và một ít súp rau của Mai…

Y tá: À! Có thể bạn bị dị ứng với thứ gì đó. Đây, uống nước đi. Bạn nên uống nhiều nước. Và có lẽ bạn nên đặt lịch hẹn với bác sĩ ngay lập tức… sau khi tan học. Được rồi! Tôi nghĩ bạn có thể trở lại lớp học ngay bây giờ.

I see. (Ra vậy.)

Just the usual. (Như thường lệ thôi.)