Bài 5. Thiên nhiên châu Á trang 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo>
Châu Á tiếp giáp với. Lãnh thổ châu Á có một số đảo và quần đảo kéo dài đến khoảng. Nhận định nào sau đây đúng? Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm. Châu Á có sơn nguyên…………………………. đồ sộ nhất thế giới. Châu Á có các đới khí hậu. Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm. Kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á có đặc điểm. Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới ở châu Á là. Nhận định nào sau đây không đúng? Đới thiên nhiên nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á? Đới thiên nhiên phổ biến là hoang mạc cực, đ
Câu 1 1
Châu Á tiếp giáp với
A. ba đại dương và ba châu lục.
B. ba đại dương và hai châu lục.
C. hai đại dương và ba châu lục.
D. bốn đại dương và ba châu lục.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về vị trí địa lí châu Á
Lời giải chi tiết:
Châu Á tiếp giáp với hai châu lục: phía tây giáp với châu Âu, phía tây nam giáp với châu Phi qua eo đất Xuy-ê (Suez). Ba mặt còn lại tiếp giáp với các biển và đại dương: phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương và phía nam giáp Ấn Độ Dương => Chọn đáp án B.
Câu 1 2
Lãnh thổ châu Á có một số đảo và quần đảo kéo dài đến khoảng
A. Xích đạo.
B. chí tuyến Nam.
C. vĩ tuyến 50N.
D. vĩ tuyến 100N.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về vị trí địa lí châu Á
Lời giải chi tiết:
Lãnh thổ châu Á có một số đảo và quần đảo kéo dài đến khoảng vĩ tuyến 100N => Chọn đáp án D
Câu 1 3
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.
B. Châu Á có diện tích lớn thứ hai thế giới.
C. Châu Á có diện tích lớn thứ ba thế giới.
D. Châu Á có diện tích lớn thứ tư thế giới.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về kích thước châu Á
Lời giải chi tiết:
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km2 (bao gồm cả phần lãnh thổ của Liên bang Nga ở châu Á) => Chọn đáp án A
Câu 1 4
Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm
A. 1/2 diện tích châu Á.
B. 1/4 diện tích châu Á.
C. 3/4 diện tích châu Á.
D. toàn bộ diện tích châu Á.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về địa hình châu Á
Lời giải chi tiết:
Khu vực núi, sơn nguyên và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ => Chọn đáp án C
Câu 1 5
Châu Á có sơn nguyên…………………………. đồ sộ nhất thế giới.
A. Đê-can.
B. I-ran (Iran).
C. Tây Tạng.
D. A-na-tô-ni (Anatonian).
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về địa hình châu Á
Lời giải chi tiết:
Sơn nguyên Tây Tạng đồ sộ nhất thế giới, cao trên 4 500 m so với mực nước biển => Chọn đáp án C
Câu 1 6
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và trữ lượng lớn.
B. Khoáng sản có vai trò quan trọng với nhiều quốc gia ở châu Á.
C. Một số khoáng sản ở châu Á có trữ lượng bậc nhất thế giới.
D. Hoạt động khai thác khoáng sản ở châu Á hiện đại và gắn với bảo vệ môi trường.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về khoáng sản châu Á
Lời giải chi tiết:
Hoạt động khai thác khoáng sản của nhiều nước còn chưa gắn với bảo vệ, gây lãng phí và ô nhiễm môi trường => Chọn đáp án D
Câu 1 7
Châu Á có các đới khí hậu
A. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
B. cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.
C. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.
D. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về khí hậu châu Á
Lời giải chi tiết:
Châu Á có 5 đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo và cận xích đạo => Chọn đáp án C
Câu 1 8
Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm
A. mùa đông khô và nóng, mùa hạ mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.
B. mùa hạ khô và nóng, mùa đông mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.
C. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.
D. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về khí hậu châu Á
Lời giải chi tiết:
Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở trung tâm châu Á, rất khô hạn, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm; mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và khô => Chọn đáp án D
Câu 1 9
Kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á có đặc điểm
A. mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.
B. mùa đông lạnh và ẩm; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.
C. mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, khô, mưa ít.
D. mùa đông lạnh và ẩm; mùa hạ nóng, khô, mưa ít.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về khí hậu châu Á
Lời giải chi tiết:
Kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều => Chọn đáp án A
Câu 1 10
Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới ở châu Á là
A. Bai-can.
B. A-ran.
C. Ban-khát.
D. Biển Hồ.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về sông ngòi và hồ ở châu Á
Lời giải chi tiết:
Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới ở châu Á => Chọn đáp án A
Câu 1 11
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Châu Á có hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới.
B. Sông ngòi châu Á phân bố không đều.
C. Ở Tây Nam Á và Trung Á, sông có lượng nước lớn.
D. Ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, sông có lượng nước lớn.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về sông ngòi và hồ ở châu Á
Lời giải chi tiết:
Ở những khu vực khô hạn (Tây Nam Á, Trung Á) mạng lưới sông ngòi thưa thớt, nhiều nơi sâu trong nội địa không có dòng chảy => Chọn đáp án C
Câu 1 12
Đới thiên nhiên nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á?
A. Đới lạnh.
B. Đới ôn hòa.
C. Đới nóng.
D. Các đới có diện tích bằng nhau.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về các đới thiên nhiên ở châu Á
Lời giải chi tiết:
Đới ôn hòa chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á => Chọn đáp án B
Câu 1 13
Đới thiên nhiên phổ biến là hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng là
A. đới lạnh.
B. đới ôn hòa.
C. đới nóng.
D. tất cả các đới trên.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về các đới thiên nhiên ở châu Á
Lời giải chi tiết:
Ở đới lạnh, phổ biến là hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng => Chọn đáp án A
Câu 1 14
Thực vật điển hình của đới nóng ở châu Á là
A. rừng lá rộng.
B. rừng lá kim.
C. hoang mạc.
D. rừng nhiệt đới.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về các đới thiên nhiên ở châu Á
Lời giải chi tiết:
Ở đới nóng, thực vật điểm hình là rừng nhiệt đới => Chọn đáp án D
Câu 1 15
Việc khai thác và sử dụng đới thiên nhiên ở châu Á cần chú ý vấn đề
A. bảo vệ và phục hồi rừng.
B. trồng rừng.
C. khai thác hợp lí.
D. hạn chế cháy rừng.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về các đới thiên nhiên ở châu Á
Lời giải chi tiết:
Việc khai thác và sử dụng đới thiên nhiên ở châu Á cần chú ý vấn đề bảo vệ và phục hồi rừng => Chọn đáp án A
Câu 2
Hãy nối thông tin trong các cột dưới đây cho phù hợp để thể hiện vị trí địa lí tiếp giáp của châu Á với các châu lục, đại dương.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về vị trí địa lí của châu Á
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong SGK, hãy xác định đối tượng được nhắc đến trong các đoạn thông tin dưới đây.
1. A cao khoảng 4 500 m, đồ sộ nhất thế giới.
2. B là tiếp giáp với châu Á về phía tây nam qua eo đất Xuy-ê.
3. C là đồng bằng được bồi đắp bởi phù sa của sông Hoàng Hà.
4. D nằm trong dãy núi Hi-ma-lay-a, có độ cao 8 848 m.
5. Đ là cao nguyên nằm ở phía bắc của châu Á, bao quanh bởi hai con sông I-ê-nít-xây và Lê-na.
6. E là hoang mạc nằm sâu trong nội địa của châu Á, phía tây và phía bắc tiếp giáp với dãy Thiên Sơn, phía nam tiếp giáp với dãy núi Côn Luân.
7. G được mệnh danh là “vàng đen” và có trữ lượng lớn, phân bố nhiều ở vùng vịnh Péc-xích, Biển Đông.
8. H nằm sâu trong nội địa châu Á, là nơi hai con sông Xưa Đa-ria (Syr Darya) và A-mu-Đa-ri-a (Amu Darya) đổ vào.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên châu Á
Lời giải chi tiết:
1. A là sơn nguyên Tây Tạng
2. B là châu Phi
3. C là đồng bằng Hoa Bắc
4. D là núi Ê-vơ-rét
5. Đ là cao nguyên Trung Xi-bia
6. E là hoang mạc Tac-la Ma-can
7. G là dầu mỏ
8. H là đồng bằng Tu-ran
Câu 4
Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về sông ngòi và hồ châu Á
Lời giải chi tiết:
* Sông ngòi
- Đặc điểm: Có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất trên thế giới.
- Phân bố:
+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á sông có lượng nước lớn do có mưa nhiều.
+ Tây Nam Á, Trung Á sông ngòi thưa thớt.
- Tích cực: phát triển du lịch; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản; giao thông vận tải; thuỷ điện.
- Tiêu cực: Mưa lớn gây lũ lụt, thiệt hại về người và tài sản.
* Hồ:
- Đặc điểm: Có khá nhiều hồ, trong đó có nhiều hồ sâu và lớn nhất thế giới như hồ Bai-can, A-ran…
- Phân bố: Hồ phân bố rải rác trên lãnh thổ.
- Tích cực: Điều hoà không khí, tạo phong cảnh đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật
Câu 5
Chuyên mục đọc báo cùng bạn.
Qua hai đoạn thông tin trên, hãy cho biết:
1. Hai đoạn thông tin trên đề cập tới khu vực khí hậu nào ở châu Á.
Đoạn 1:................................................................................................
Đoạn 2:................................................................................................
2. Phân bố của hai khu vực khí hậu này ở châu Á.
Đoạn 1:................................................................................................
Đoạn 2:................................................................................................
3. Những từ khoá mô tả đặc điểm khí hậu ở hai đoạn thông tin trên.
Đoạn 1:................................................................................................
Đoạn 2:................................................................................................
4. Khí hậu Có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động kinh tế - xã hội ở châu Á.
Đoạn 1:................................................................................................
Đoạn 2:................................................................................................
5. Em có đề xuất giải pháp gì giúp người dân khắc phục những hạn chế do đặc điểm khí hậu mang lại.
Đoạn 1:................................................................................................
Đoạn 2:................................................................................................
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về khí hậu châu Á
Lời giải chi tiết:
1. Hai đoạn thông tin trên đề cập tới khu vực khí hậu nào ở châu Á.
- Đoạn 1: Khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Đoạn 2: Khí hậu nhiệt đới khô
2. Phân bố của hai khu vực khí hậu này ở châu Á.
- Đoạn 1: Phân bố ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á,
- Đoạn 2: Phân bố ở khu vực Tây Nam Á
3. Những từ khoá mô tả đặc điểm khí hậu ở hai đoạn thông tin trên.
- Đoạn 1: Mưa nhiều vào mùa hạ thực vật phát triển mạnh.
- Đoạn 2: Nhiệt độ cao nhất (70oC), thực vật kém phát triển
4. Khí hậu Có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động kinh tế - xã hội ở châu Á.
- Đoạn 1: Cung cấp nước tưới tiêu, sinh hoạt. Sản xuất nông nghiệp có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển…Sạt lở xuất hiện sau những cơn mưa lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sản xuất.
- Đoạn 2: Đất đai cằn cỗi gây khó khăn cho đời sống sinh hoạt của con người và sản xuất.
5. Em có đề xuất giải pháp gì giúp người dân khắc phục những hạn chế do đặc điểm khí hậu mang lại.
- Đoạn 1: Sơ tán người dân tại những khu vực có nguy cơ sạt lở. Dự báo chính xác về các diễn biến thời tiết.
- Đoạn 2: Phát triển hệ thống thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu cấu trồng nhằm thích nghi với điều kiện thiên nhiên.
Câu 6
Hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các ô ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin sai, hãy sửa lại cho đúng.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên châu Á
Lời giải chi tiết:
Câu 1, 3, 4: Đúng
Câu 2: Sai. Sửa lại: Càng gần về phía biển, địa hình châu Á thấp dần.
Câu 5: Sai. Sửa lại: Các sông ở khí hậu gió mùa lũ vào mùa mưa.
Câu 7
Hãy chọn các hình ảnh ở cột A cho phù hợp với các thông tin ở cột B và ghi vào chỗ trống (...) bên dưới bảng. Sau đó ghi tên đới thiên nhiên tương ứng với kết quả đó.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về các đới thiên nhiên châu Á
Lời giải chi tiết:
1 – Thảo nguyên (Đới ôn hòa)
2 – Rừng lá rộng (Đới ôn hòa)
3 – Hoang mạc (Đới ôn hòa)
4 – Xa van (Đới nóng)
5 – Rừng nhiệt đới (Đới nóng)
6 – Đồng rêu (Đới ôn hòa)
7 – Rừng lá kim (Đới lạnh)
8 – Băng tuyết núi cao (Đới lạnh)
Câu 8
Hãy sưu tầm một câu chuyện và hai hình ảnh về các vùng khí hậu hoặc các đới thiên nhiên ở châu Á như hai đoạn thông tin đã đề cập ở câu 5. Ghi tóm tắt câu chuyện và dán hai hình ảnh vào các ô tương ứng dưới đây.
Phương pháp giải:
Em hãy tìm kiếm thông tin trên Internet, sách, báo để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Sa mạc Gobi với diện tích nằm trên lãnh thổ của hai quốc gia là Trung Quốc và Mông Cổ. Một phần ở phía bắc và tây bắc thuộc Trung Quốc và phần còn lại thuộc phía nam của Mông Cổ. Gobi là một trong những sa mạc rộng lớn bậc nhất thế giới và là sa mạc lớn nhất của châu Á. Tuy là một sa mạc nhưng Gobi có rất nhiều cảnh quan hấp dẫn cùng nhiều trải nghiệm vô cùng thú vị thú vị. Vào mùa hè nhiệt độ tại sa mạc Gobi rất khắc nghiệt với nhiệt độ trên 40 độ C, còn vào mùa đông thì ngược lại lúc này nhiệt độ rất lạnh thường ở mức dưới 40 độ C. Mặc dù thời tiết có lúc thì oi bức, lúc lạnh đến thấu xương tủy nhưng nơi đây vẫn là một nơi thu hút được đông đảo du khách du lịch Mông Cổ tới đây để trải nghiệm những điều mới lạ. Bởi Gobi luôn sở hữu nhiều cồn cát rộng lớn, đồng bằng đầy sỏi và các dãy núi đá hùng vĩ thẳng đứng tạo nên khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp mà chắc hẳn du khách chưa từng thấy ở nơi nào.
- Bài 6. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 31, 32, 33 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 8. Thực hành: Tìm hiểu các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á trang 38, 39 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 7. Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á trang 34,35,36,37 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 23. Thiên nhiên châu Nam Cực trang 80 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Vị trí địa lí, lịch sử khai thác và nghiên cứu châu Nam Cực trang 78, 79 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a trang 75, 76, 77 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a trang 73, 74 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Thiên nhiên châu Đại Dương trang 70, 71, 72 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Thiên nhiên châu Nam Cực trang 80 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Vị trí địa lí, lịch sử khai thác và nghiên cứu châu Nam Cực trang 78, 79 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a trang 75, 76, 77 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a trang 73, 74 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Thiên nhiên châu Đại Dương trang 70, 71, 72 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo