Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938-1009) SBT Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo>
Điền tên nhân vật lịch sử đúng với thông tin cho sẵn trong các câu thơ dưới đây.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
1
Điền tên nhân vật lịch sử đúng với thông tin cho sẵn trong các câu thơ dưới đây.
Lời giải chi tiết:
1. Lê Đại Hành
2. Dương Vân Nga
3. Ngô Quyền
4. Đinh Bộ Lĩnh
2
Hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Lời giải chi tiết:
3
Nối các dữ liệu ở cột A với dữ liệu cột B cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
1- E
2- C
3- G
4- D
5- A
6- B
4
Điền các sự kiện phù hợp với thời gian về nước Đại Cồ Việt thời Ngô, ĐInh, Tiền Lê.
Lời giải chi tiết:
939: Ngô Quyền xưng vương , bỏ chức Tiết độ sứ và đóng đô ở Cổ Loa.
965: chính quyền nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ, sử gọi là "Loạn 12 sứ quân".
968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Cồ Việt.
980: Lê Hoàn đổi niên hiệu là Thiên Phúc, lập nên nhà Tiền Lê.
981: Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân Tống theo hai đường thủy, bộ tấn công Đại Cồ Việt.
5
Hãy điền vào sơ đồ kim tự tháp xã hội thời Ngô - Đinh - Tiền Lê.
- Tên các tầng lớp xã hội theo đúngg vị trí.
- Nêu mối quan hệ giữa các tầng lớp trong xã hội.
- Cho biết tầng lớp nào đông nhất trong xá hội. Vì sao?
Lời giải chi tiết:
6
Trong Hoàng Xuân Hãn tuyển tập viết: “.. Dân chúng đã lập đền thờ các vua Đinh, Lê trên nền tảng cung điện Hoa Lư mà không quên bà Dương hậu, không những thế mà còn tự hợp hai vua, tô tượng hai vua ngồi chung một toà với Dương hậu ở giữa.... Theo em, vì sao nhân dân thờ bà Dương Thái hậu? Bà có công lao gì với lịch sử dân tộc Việt Nam?
Lời giải chi tiết:
Có thể xem Dương Vân Nga là cái đầu nối giữa Ðinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn, người làm cho công cuộc thống nhất đất nước do Ðinh Bộ Lĩnh khởi xướng được Lê Hoàn hoàn tất. Sự nghiệp chính trị của người phụ nữ ấy đã không được sử cũ chú ý đến mà lại cứ tập trung vào thân phận làm vợ của bà.
Là người có tầm nhìn xa thấy rộng, Dương Vân Nga nhận rõ chỉ có Thập Ðạo tướng quân Lê Hoàn là người có khả năng giải quyết tình hình nghiêm trọng ấy. Nếu Dương Vân Nga không biết đặt lợi nước lên trên quyền lợi của dòng họ, bà có thể dựa vào một quyền thần để chống lại quyền thần khác, ngoan cố bảo vệ ngai vàng cho đứa con nhỏ của mình, sẽ gây ra nạn bè đảng, tranh chấp, đẩy đất nước vào hoàn cảnh rối loạn.
7
Hãy tìm những từ hoặc cụm từ nói lên công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với sự phát triển của đất nước trong đoạn văn dưới đây:
Lê Văn Hưu nói: “Tiên Hoàng nhờ có tài năng sáng suốt hơn người, dũng cảm mưu lược nhất đời, đương lúc nước Việt ta không có chủ, các hùng trưởng cát cứ, một phen cất quân mà mười hai sứ quân phục hết. Vua mở nước dựng đô, đổi xưng hoàng đế, đặt trăm quan, lập sáu quân, chế độ gần đầy đủ, ...
(Đại Việt sử ký toàn thư, tập 1, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, trang 211)
Lời giải chi tiết:
tài năng sáng suốt hơn người, dũng cảm mưu lược nhất đời
8
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Sự kiện lịch sử nào mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc?
A. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (năm 40 – 42).
B. Khúc Thừa Dụ xưng Tiết độ sứ (năm 905).
C. Chiến thắng Bạch Đảng của Ngô Quyền (năm 938).
D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (năm 939).
Trả lời: C
2. Năm 939, Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở
A. Cổ Loa.
B. Hoa Lư
C. Thăng Long.
D. Tây Đô.
Trả lời: Chọn A
3. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, chọn kinh đô là
A. Cổ Loa.
B. Hoa Lư
C. Thăng Long.
D. Tây Đô.
Trả lời: Chọn B
4. Quốc hiệu đầu tiên của nhà nước phong kiến Việt Nam là
A. Việt Nam.
B. Đại Cồ Việt.
B. Đại Việt.
D. Đại Nam.
Trả lời: Chọn B
5. Khi còn ngồi trên ghế nhà trường, để phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc, học sinh ngày nay cần
A. học tập tốt, lao động tốt để xây dựng đất nước giàu mạnh.
B. sẵn sàng đoàn kết, hỗ trợ đồng bào khi gặp khó khăn hoạn nạn.
C. luôn đề cao ý thức bảo vệ độc lập, giữ gìn bản sắc dân tộc
D. sẵn sàng lên đường nhận nhiệm vụ khi Tổ quốc cần.
Trả lời: Chọn B
- Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1226) SBT Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 16. Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226 - 1400) SBT Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên SBT Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 - 1407) SBT Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) SBT Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 23. Thiên nhiên châu Nam Cực trang 80 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Vị trí địa lí, lịch sử khai thác và nghiên cứu châu Nam Cực trang 78, 79 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a trang 75, 76, 77 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a trang 73, 74 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Thiên nhiên châu Đại Dương trang 70, 71, 72 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Thiên nhiên châu Nam Cực trang 80 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Vị trí địa lí, lịch sử khai thác và nghiên cứu châu Nam Cực trang 78, 79 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a trang 75, 76, 77 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a trang 73, 74 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Thiên nhiên châu Đại Dương trang 70, 71, 72 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo