Bài 6. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 31, 32, 33 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo>
Năm 2020, châu Á (chưa tính Liên bang Nga) có mật độ dân số là Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào là chủ yếu? Phật giáo ra đời ở quốc gia nào của châu Á?
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Câu 1
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Phương pháp giải:
Em hãy dựa vào bảng Dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên và mật độ dân số châu Á giai đoạn 2000 – 2020 để hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
- Nhận xét về sự gia tăng dân số châu Á trong giai đoạn 2000 – 2020: Dân số châu Á trong giai đoạn 2000 – 2020 có xu hướng tăng: từ 3,74 tỉ người (năm 2000) lên 4,64 tỉ người (năm 2020): tăng 0,9 tỉ người. Trong -đó, một số năm gần đây như giai đoạn 2015 – 2020 thì số dân tăng thêm đã giảm dần.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á có xu hướng thay đổi như thế nào?
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giai đoạn 2000 – 2020 có xu hướng giảm: từ 1,31% (năm 2000) xuống 0,86% (năm 2020): giảm 0,45%.
- Mật độ dân số của châu Á có xu hướng thay đổi như thế nào?
Mật độ dân số của châu Á giai đoạn 2000 – 2020 có xu hướng tăng: từ 121 người/km2 (năm 2000) lên 150 người/km2 (năm 2020): tăng 29 người/km2.
Câu 2
Dựa vào hình 6.1 trong SGK, hãy hoàn thàng bảng dưới đây:
Phương pháp giải:
Em hãy dựa vào hình 6.1 trong SGK để làm bài
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Hãy nối các đô thị (ở cột A) với các quốc gia (ở cột B) cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Em hãy dựa vào hình 6.1 trong SGK để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin sai, hãy sửa lại cho đúng.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Lời giải chi tiết:
Câu đúng: câu 1,2,4
Câu sai: 3. Sửa lại: Ki-tô giáo và Hồi giáo đều ra đời trên vùng đất Tây Nam Á.
Câu 5 1
Năm 2020, châu Á (chưa tính Liên bang Nga) có mật độ dân số là
A. 143 người/km2. B. 147 người/km2. C. 149 người/km2. D. 150 người/km2.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm dân cư châu Á
Lời giải chi tiết:
Năm 2020, châu Á (chưa tính Liên bang Nga) có mật độ dân số là 150 người/km2 => Chọn đáp án D.
Câu 5 2
Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào là chủ yếu?
A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Ô-xtra-lô-it. D. Nê-grô-it.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm dân cư châu Á
Lời giải chi tiết:
Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it => Chọn đáp án A.
Câu 5 3
Phật giáo ra đời ở quốc gia nào của châu Á?
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Thái Lan. D. Lào.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về tôn giáo ở châu Á
Lời giải chi tiết:
Phật giáo ra đời ở Ấn Độ => Chọn đáp án A.
Câu 5 4
Quốc gia có dân số đông thứ hai ở châu Á (năm 2020) là
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. In-đô-nê-xi-a. D. Nhật Bản.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm dân cư châu Á
Lời giải chi tiết:
Ấn Độ là quốc gia có dân số đông thứ hai ở châu Á (năm 2020) => Chọn đáp án A.
Câu 5 5
Đa số các quốc gia châu Á có
A. cơ cấu dân số già là chủ yếu.
B. cơ cấu dân số trẻ là chủ yếu.
C. cơ cấu dân số bước vào giai đoạn già hóa.
D. cơ cấu dân số bước vào giai đoạn dân số vàng.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm dân cư châu Á
Lời giải chi tiết:
Đa số các quốc gia châu Á có cơ cấu dân số trẻ là chủ yếu => Chọn đáp án B.
- Bài 8. Thực hành: Tìm hiểu các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á trang 38, 39 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Thiên nhiên châu Á trang 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 7. Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á trang 34,35,36,37 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 23. Thiên nhiên châu Nam Cực trang 80 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Vị trí địa lí, lịch sử khai thác và nghiên cứu châu Nam Cực trang 78, 79 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a trang 75, 76, 77 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a trang 73, 74 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Thiên nhiên châu Đại Dương trang 70, 71, 72 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Thiên nhiên châu Nam Cực trang 80 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Vị trí địa lí, lịch sử khai thác và nghiên cứu châu Nam Cực trang 78, 79 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a trang 75, 76, 77 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a trang 73, 74 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Thiên nhiên châu Đại Dương trang 70, 71, 72 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo