Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 19, 20, 21, 22, 23 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức>
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
6.1
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là
A. 14,2 g. B. 28,4 g.
C. 11,0 g. D. 22,0 g.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
nP= \(\frac{{6,2}}{{31}} = 0,2mol\)
4P + 5O2 → 2P2O5
Theo phương trình hoá học:
4 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol P2O5.
Vậy 0,2 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol P2O5.
Khối lượng P2O5 tạo ra là: 0,1.142 = 14,2 gam.
6.2
Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là
A. 17,8488 L. B. 8,9244 L.
C. 5,9496 L. D. 8,0640 L.
Phương pháp giải:
Dựa vào số mol của Al và tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
nAl =\(\frac{{6,48}}{{27}} = 0,24mol\)
Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol Al phản ứng sinh ra 3 mol khí H2.
Vậy 0,24 mol Al phản ứng sinh ra 0,36 mol khí H2.
Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là: 0,36.24,79 = 8,9244 L.
Đáp án: B
6.3
Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là
A. 12,00 g. B. 13,28 g.
C. 23,64 g. D. 26,16g.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
nCO2= \(\frac{{2,9748}}{{24,79}} = 0,12mol\)
Phương trình hoá học:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CO2 phản ứng sinh ra 1 mol BaCO3.
Vậy 0,12 mol CO2 phản ứng sinh ra 0,12 mol BaCO3.
Khối lượng muối CaCO3 kết tủa là: 0,12.197 = 23,64 gam.
Đáp án: C
6.4
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
A. 8,8g. B. 10,8g.
C. 15,2g. D. 21,6g.
Phương pháp giải:
Dựa vào phương trình:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Lời giải chi tiết:
nCu= \(\frac{{6,4}}{{64}} = 0,1mol\)
Phương trình hoá học:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;
Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.
Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.
Đáp án: D
6.5
Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là
A. 8. B. 10. C. 12. D. 16.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
nCO2= \(\frac{{1,9832}}{{24,79}} = 0,08mol\)
Phương trình hoá học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2;
Vậy để sinh ra 0,08 mol CO2 cần 0,08 mol CaCO3 phản ứng.
Khối lượng CaCO3 là: 0,08.100 = 8 gam.
Đáp án: A
6.6
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
A. 0,2. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,8.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
nS=\(\frac{{12,8}}{{32}} = 0,4mol\)
Phương trình hoá học:
S + O2 → SO2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O2 sinh ra 1 mol SO2.
Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O2.
Đáp án: B
6.7
Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Xác định công thức của muối sắt.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
Gọi số mol muối FeClx là a mol.
Số mol NaOH: 0,2 . 0,3 = 0,06 (mol).
FeClx + xNaOH → Fe(OH)x + xNaCl
Theo PTHH: |
1 |
x |
1 |
x |
(mol) |
Phản ứng: |
a |
ax |
a |
ax |
(mol) |
Ta có: Số mol NaOH là: ax = 0,06 (1)
Khối lượng kết tủa là: a. (56 + 17x) = 3,21 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = 0,03; x = 3
Công thức của muối là FeCl3.
6.8
Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:
MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
a) Gọi số mol muối MCl2 là a.
Khối lượng muối: \(\frac{{50x1,9\% }}{{100\% }} = 0,95g\)
MCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Theo PTHH: |
1 |
2 |
1 |
2 |
(mol) |
Phản ứng: |
a |
2a |
a |
2a |
(mol) |
Ta có: a=\(\frac{{2,87}}{{2x143,5}} = 0,01mol\)
(M + 2.35,5).0,01 = 0,95 ⇒⇒ M = 24 ⇒⇒ Kim loại là Mg.
b) Nồng độ của dung dịch AgNO3: \(\frac{{2.0,01}}{{0,1}} = 0,2M\)
6.9
Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:
KNO3 → KNO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình hoá học:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
b) Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol KNO3 tham gia nhiệt phân thì thu được 2 mol KNO2 và 1 mol O2.
Vậy nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được 0,2 mol KNO2 và 0,1 mol O2.
c) nO2= \(\frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1mol\)
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 1 mol O2 cần 2 mol KNO3 phản ứng;
Vậy để sinh ra 0,1 mol O2 cần 0,2 mol KNO3 phản ứng.
Khối lượng KNO3 là: 0,2.122,5 = 24,5 gam.
6.10
Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O
b) nCu= \(\frac{{12,8}}{{64}} = 0,2mol\)
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Để thu được 1 mol kim loại Cu cần 1 mol H2 phản ứng; 1 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 1 mol H2O.
Vậy để thu được 0,2 mol Cu cần 0,2 mol H2 phản ứng; 0,2 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 0,2 mol nước.
6.11
Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
KClO3 ---> KCl + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 60%.
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng nhiệt phân muối KClO3
Lời giải chi tiết:
nKClO3= \(\frac{{19,6}}{{122,5}} = 0,16mol\)
Phương trình hoá học của phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol O2.
Vậy 0,16 mol KClO3 phản ứng thu được 0,24 mol O2.
Hiệu suất của phản ứng là: H = (0,18 : 0,24) .100% = 75%.
Đáp án: C
6.12
Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
CaCO3 ---> CaO + CO2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 60%. B. 64,8%. C. 75%. D. 80%.
Phương pháp giải:
Dựa vào phương trình nhiệt phân CaCO3
Lời giải chi tiết:
nCaCO3= \(\frac{{10}}{{100}} = 0,1mol\)
Phương trình hoá học:
CaCO3 → CaO + CO2
Theo phương trình hoá học:
1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO.
Vậy 0,1 mol CaO phản ứng sinh ra 0,1 mol CaO.
Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.
Hiệu suất của phản ứng là: H = \(\frac{{4,48}}{{5,6}}.100\% = 80\% \)
Đáp án: D
6.13
Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đổ sau:
H2O2 ---> H2O + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
A. 4,958 L. B. 2,479 L.
C. 9,916L. D. 17 L.
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng phân hủy của H2O2
Lời giải chi tiết:
Khối lượng H2O2 có trong dung dịch là: mH2O2= \(\frac{{50.34}}{{100}} = 17g\)
⇒nH2O2= \(\frac{{17}}{{34}} = 0,5mol\)
Phương trình hoá học:
2H2O2 → 2H2O + O2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 1 mol O2.
Vậy cứ 0,5 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 0,25 mol O2.
Do hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
VO2=0,25.24,79. \(\frac{{80}}{{100}} = 4,958(l)\)
Đáp án: A
6.14
Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe + S ---> FeS
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
A. 60%. B. 87,5%.
C. 75%. D. 80%.
Phương pháp giải:
Dựa vào phương trình: Fe + S ---> FeS
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{n_{Fe}} = \frac{{32}}{{56}} = \frac{4}{7}mol\\{n_S} = \frac{{20}}{{32}} = 0,625mol\end{array}\)
Phương trình hoá học:
Fe + S → FeS
Tỉ lệ: |
1 |
1 |
1 |
Số mol: |
4/7 |
0,625 |
4/7 mol |
Vậy sau phản ứng S dư; số mol FeS lí thuyết tính theo số mol Fe.
Theo phương trình hoá học: nFeS = nFe = \(\frac{4}{7}mol\)
Hiệu suất phản ứng là: H =\(\frac{{44}}{{\frac{4}{7}.88}}.100\% = 87,5\% \)
Đáp án: B
6.15
Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gổm HBr, H2 và Br2, trong đó khối lượng H2 là 9 g. Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
A. 10%. B. 20%.
C. 80%. D. 90%.
Phương pháp giải:
Tính số mol của H2 và Br2
Lời giải chi tiết:
nH2= \(\frac{{10}}{2} = 5mol\)
nBr2 = 0,625 mol
Phản ứng hoá học: H2 + Br2 → 2HBr
Tỉ lệ phản ứng: 1 1 2
Số mol: 5 0,625 mol
Vậy giả sử H = 100% thì H2 dư, hiệu suất phản ứng tính theo Br2.
Khối lượng H2 phản ứng là: 10 – 9 = 1 gam
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là: H =\(\frac{{0,5}}{{0,625}}\).100% = 80%.
Đáp án: C
6.16
Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO3 tạo thành là
A. 0,10. B. 0,16.
C. 0,32. D. 0,20.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoá học: 2SO2 + O2 → 2SO3
Tỉ lệ: 2 1 2
Số mol: 0,5 0,4
Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì SO2 hết, O2 dư do đó số mol các chất tính theo SO2.
Theo phương trình hoá học cứ 0,5 mol SO2 phản ứng hết với 0,25 mol O2 sinh ra 0,5 mol SO3.
Do hiệu suất phản ứng là 40% nên số mol SO3 sinh ra là:
nSO3=0,5.40%=0,2mol.
Đáp án: D
6.17
Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí gồm O2 và O3 trong đó số mol O3 là 0,08.
a) Tính số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng ozone hoá.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình hoá học: 3O2 → 2O3.
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 2 mol O3 cần 3 mol O2 tham gia phản ứng.
Vậy để sinh ra 0,08 mol O3 cần 0,12 mol O2 tham gia phản ứng.
Số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng:
1 – 0,12 = 0,88 mol.
b) Hiệu suất phản ứng ozone hoá: H = 0,12.100% = 12%.
6.18
Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4 và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra như sau:
C2H4 + H2 → C2H6
Sau phản ứng, thu được 2,4 mol hỗn hợp khíY gồm C2H4, H2 và C2H6.
a) Tính số mol các chất trong hỗn hợp Y.
b) Tính hiệu suất phản ứng cộng hydrogen.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
a) Gọi số mol C2H4 phản ứng là a.
C2H4 + H2 → C2H6
|
|||
Số mol trước phản ứng (X) |
1 |
2 |
|
Số mol phản ứng |
a |
a |
a |
Số mol sau phản ứng (Y) |
(1-a) |
2-a |
a |
Số mol hỗn hợp Y: (1 - a) + (2 - a) + a = 3 - a = 2,4 ⇒ a = 0,6.
Vậy hỗn hợp Y gồm 0,4 mol C2H4; 1,4 mol H2;0,6 mol C2H6
b) Hiệu suất phản ứng cộng hydrogen: H = 0,6.100% = 60%.
6.19
Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Mg(NO3)2 ---> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar).
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
c) Tính số mol các chất tạo thành.
d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2 dư).
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
b) Số mol Mg(NO3)2 ban đầu: nMg(NO3)2= \(\frac{{11,84}}{{148}} = 0,08mol\)
Số mol O2 sinh ra: nO2= \(\frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03mol\)
Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
Theo phương trình: 2 2 4 1 mol
Phản ứng: 0,08 → 0,08 0,16 0,04 mol
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: H = \(\frac{{0,03}}{{0,04}}.100\% = 75\% \)
c) Do hiệu suất phản ứng là 75% nên:
Số mol MgO tạo thành là: 0,08. 75% = 0,06 mol
Số mol NO2 tạo thành là: 0,16.75% = 0,12 mol
d) Số mol Mg(NO3)2 phản ứng là: 0,08.75% = 0,06 mol
Số mol Mg(NO3)2 dư là: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
Hỗn hợp chất rắn gồm: MgO: 0,06 mol và Mg(NO3)2 dư: 0,02 mol có khối lượng:
40. 0,06 + 148.0,02 = 5,36 gam.
6.20
Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra theo sơ đổ sau: N2 + H2 ---> NH3; thu được hỗn hợp khí Y gổm N2, H2 và NH3 trong đó số mol NH3 là 0,6 mol.
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium.
c) Tính tổng số mol các chất trong hỗn hợp Y.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình hoá học:
N2 + 3H2 → 2NH3
b) Theo phương trình hoá học:
1 mol N2 phản ứng với 3 mol H2 sinh ra 2 mol NH3.
Theo bài ra ban đầu có 1 mol N2 và 2 mol H2 nên giả sử H = 100% thì H2 hết; Hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Theo phản ứng để thu được 0,6 mol NH3 thì số mol H2 phản ứng là: 0,9 mol
6.21
Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc. Giai đoạn đầu, đốt lưu huỳnh để tạo ra sulfur dioxide (SO2). Tiếp theo, sulfur dioxide bị oxi hoá thành sulfur trioxide (SO3) bởi oxygen với sự có mặt của chất xúc tác vanadium (V) oxide. Cuối cùng, dùng H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide được oleum H2SO4.nSO3 để sản xuất sulfuric acid 98 - 99%.
a) Viết PTHH các phản ứng của mỗi giai đoạn trong quy trình trên.
b) Tính khối lượng H2SO4 tối đa có thể thu được từ 32 tấn lưu huỳnh.
c) Trong giai đoạn đầu tiên, nếu khối lượng lưu huỳnh bị đốt là 64 kg thì thể tích khí oxygen (ở 25°c, 1 bar) phản ứng và khối lượng sulfur dioxide tạo thành là
A. 49,58 lít; 128 kg. B. 49,58 m3; 128 kg.
C. 49,58 lít; 160 kg. D. 49,58 m3; 160 kg.
d) Tính khối lượng nước cần dùng để pha với 100 g dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch H2SO410%. Nêu cách thực hành pha dung dịch.
e) Để thu được 48 kg sulfur dioxide thì cần phải đốt bao nhiêu kg lưu huỳnh, biết hiệu suất phản ứng là 96%?
A. 50,00 kg. B. 24,00 kg.
C. 25,00 kg. D. 23,04 kg.
Phương pháp giải:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình phản ứng trong mỗi giai đoạn:
S (rắn) + O2 (khí) → SO2 (khí)
2SO2 (khí) + O2 (khí) → 2SO3 (khí)
SO3 (khí) + H2O (lỏng) → H2SO4 (lỏng)
b) Theo sơ đồ trên, từ 1 mol S sẽ điều chế được 1 mol H2SO4.
Vậy từ 32 tấn lưu huỳnh sẽ điều chế tối đa 98 tấn H2SO4.
c)
64 kg S ⇒ 2 000 mol S.
Theo PTHH: số mol O2 = số mol SO2 = số mol S = 2 000 mol.
Vậy: thể tích O2 = 2 000. 24,79 = 49 580 (L) = 49,58 m3.
Đáp án: B.
d)
Khối lượng chất tan H2SO4 trong 100g dung dịch 98% là: 100.98% = 98g
Khối lượng dung dịch H2SO4 10% là: 98: 10% = 980g
Lượng nước cần thêm vào dung dịch là 980 – 100 = 880g
Cách pha: lấy 880g nước cất cho vào bình 2L, cho từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 98% đồng thời khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
e) n SO2 = \(\frac{{{{48.10}^3}}}{{64}} = 750mol\)
theo phương trình: n S = n SO2 = 750 mol
Vì hiệu suất phản ứng là 96% nên n S thực tế là: 750 : 96% = 781,25 mol
Khối lượng lưu huỳnh cần dùng là: 781,25 . 32 = 25000g = 25kg
- Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 23, 24, 25 SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học trang 15, 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 4. Dung dịch và nồng độ trang 11, 12, 13, 14 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí trang 8, 9, 10, 11 SBT Khoa học tự nhiên Kết nối tri thức
- Bài 2. Phản ứng hóa học trang 5, 6, 7 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 31. Hệ vận động ở người trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 112, 113, 114 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 109, 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 44. Hệ sinh thái trang 107, 108 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 31. Hệ vận động ở người trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 112, 113, 114 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 109, 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 44. Hệ sinh thái trang 107, 108 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức