Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí trang 8, 9, 10, 11 SBT Khoa học tự nhiên Kết nối tri thức>
Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
3.1
Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
a) 8,428.1022 nguyên tử K.
b) 1,505.1024 nguyên tử SO2
c) 7,224.1023 nguyên tử Na
d) 1,204.1021 phân tử K2O.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
a) Số mol nguyên tử K là:\(\frac{{8,{{428.10}^{22}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 0,14mol\)
b) Số mol phân tử SO2 là:\(\frac{{1,{{505.10}^{24}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 2,5mol\)
c) Số mol nguyên tử Na là:\(\frac{{7,{{224.10}^{23}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 1,2mol\)
d) Số mol phân tử K2O là:\(\frac{{1,{{204.10}^{21}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 0,002mol\)
3.2
Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 0,1 mol nguyên tử O.
b) 1,15 mol nguyên tử C.
c) 0,05 mol phân tử O2.
d) 2 mol phân tử NO2.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:
a) 0,1 mol nguyên tử O có 0,1 × 6,022 × 1023 = 6,02× 1022 nguyên tửO.
b) 1,15 mol nguyên tử C có 1,15 x 6,022 × 1023 = 6,923 x 1023 nguyên tử C
c) 0,05 mol phân tử O2 có 0,05 x 6,022 × 1023 = 3,01 x 1022 phân tử O2
d) 2 mol phân tử NO2 có 2 x 6,022 × 1023 = 1,204 x 1024 phân tử NO2
3.3
Tính khối lượng của 1 mol
a) nguyên tử hydrogen (H)
b) nguyên tử chlorine (Cl).
c) phân tử chlorine Cl2.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
a) Khối lượng mol của nguyên tử H: 1 g/mol.
b) Khối lượng mol của nguyên tử Cl: 35,5 g/mol.
c) Khối lượng mol của phân tử Cl2: 35,5.2 = 71 g/mol
3.4
Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:
a) 0,15 mol Fe
b) 1,12 mol SO2
c) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).
d) Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
a) Khối lượng sắt là: mFe = 0,15.56 = 8,4 (g).
b) Khối lượng mol phân tử SO2 là: 32 + 16.2 = 64 (g/mol).
Khối lượng SO2 là: mSO2= 1,12.64 =71,68 (g).
c) Khối lượng mol phân tử NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 (g/mol)
Khối lượng NaCl là: mNaCl = 58,5.0,1 = 5,85 (g);
Khối lượng mol phân tử đường là: 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342 (g/mol)
Khối lượng đường là: mđường = 0,2.342 = 68,4 (g).
Khối lượng hỗn hợp: 5,85 + 68,4 = 74,25 (g).
d) Khối lượng mol phân tử C2H5OH là: 2.12 + 6.1 + 16 = 46 (g/mol)
Khối lượng C2H5OH là: mC2H5OH = 1.46 =46(g);
Khối lượng mol phân tử nước là: 2.1 + 16 = 18 (g/mol)
Khối lượng nước là: mnước = 2.18 = 36 (g)
Khối lượng dung dịch là: 46 + 36 = 82 (g).
3.5
Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?
A. 16 gam O2
B. 8 gam SO2
C. 16 gam CuSO4
D. 32 gam Fe2O3
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
Chất |
O2 |
SO2 |
CuSO4 |
Fe2O3 |
Khối lượng |
16 |
8 |
16 |
32 |
Số mol tính được |
0,5 |
0,125 |
0,1 |
0,2 |
Đáp án: A
3.6
Hãy tính:
a) Số mol nguyên tử Cl có trong 36,5 gam hydrochloric acid (HCl).
b) Số mol nguyên tử O có trong 11 gam khí carbon dioxide (CO2).
c) Số mol nguyên tử C có trong 3,42 gam đường (C12H22O11).
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
a) Số mol phân tử HCl:\(\frac{{36,5}}{{36,5}} = 1mol\)
Trong 1 phân tử HCl có 1 nguyên tử Cl.
Vậy: 1 mol phân tử HCl có 1 mol nguyên tử Cl.
b) Số mol phân tử CO2 là:\(\frac{{11}}{{44}} = 0,225(mol)\)
Trong 1 phân tử CO2 có hai nguyên tử O.
Vậy: 0,25 mol phân tử CO2 có 0,5 mol nguyên tử O.
c) Số mol phân tử C12H22O11:\(\frac{{3,42}}{{342}} = 0,01(mol)\)
Trong 1 phân tử C12H22O11 có 11 nguyên tử C.
3.7
Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau:
a) 1,5 mol khí CH4
b) 42 gam khí N2.
c) 3,01. 1022 phân tử H2
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
a) VCH4= n x 24,79 = 1,5 x 24,79 =37,185 (l)
b) nN2=\(\frac{m}{M} = \frac{{42}}{{28}} = 1,5(mol)\)
VN2=n.24,79=1,5.24,79=37,185(l)
c) nH2\( = \frac{A}{N} = \frac{{3,{{01.10}^{22}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 0,05(mol)\)
VH2 = n x24,79=0,05 x 24,79 =1,2395 (l)
3.8
Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau:
a) Hỗn hợp gồm 1mol CO2 và 1mol O2.
b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol CO2 và 0,2 mol O2.
c) Hỗn hợp gồm 10 gam O2 và 14 gam N2.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng số mol khí là: 1 + 1 = 2 (mol).
Thể tích hỗn hợp là: Vhỗn hợp = 24,79.2 = 49,58 (L).
b) Tổng số mol khí là: 0,05 + 0,15 + 0,2 = 0,4 (mol).
Thể tích hỗn hợp là: Vhỗn hợp = 24,79.0,4 = 9,916 (L).
c) Số mol O2: nO2 = 0,3125 (mol)
Số mol N2: nN2= 0,5(mol)
Tổng số mol khí: 0,3125 + 0,5 = 0,8125 (mol).
Thể tích hỗn hợp: Vhỗn hợp = 24,79.0,8125 = 20,142 (L).
3.9
ở điều kiện 250C, 1bar , một quả bóng cao su chứa đầy khí carbon dioxide (CO2) có thể tích 2 L. Hãy tính khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
Số mol khí CO2 trong quả bóng là:
nCO2= \(\frac{2}{{24,79}} = 0,081(mol)\)
Khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng là:
mCO2= 0,081 x 44= 3,564 (g).
3.10
Tính tỉ khối đối với không khí của các khí sau: HCl, NH3, C2H6, H2S, NO, NO2.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức d A/kk = \(\frac{{{M_A}}}{{29}}\)
Lời giải chi tiết:
d HCl/kk =\(\frac{{36,5}}{{29}} = 1,259\)
d NH3/kk \( = \frac{{17}}{{29}} = 0,586\)
d C2H6/kk\( = \frac{{30}}{{29}} = 1,034\)
d H2S/kk \( = \frac{{34}}{{29}} = 1,172\)
d NO/kk =\(\)\(\frac{{30}}{{29}} = 1,034\)
d NO2/kk = \(\frac{{46}}{{49}} = 1,586\)
3.11
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong 0,12 mol phân tử Cl2, có 0,06 mol nguyên tử Cl.
b) Số nguyên tử O trong 0,15 mol phân tử O2 và trong 0,1 mol phân tử O3 bằng nhau.
c) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích của 0,1 mol khí H2 bằng thể tích của hỗn hợp gồm 1 mol khí HCl và 0,1 mol khí HBr.
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Dựa vào tính số mol nguyên tử và phân tử
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì 0,12 mol phân tử Cl2 có 0,24 mol nguyên tử Cl.
b) Đúng vì số mol nguyên tử O trong 0,15 mol phân tử O2 là 0,3 mol; số mol nguyên tử O trong 0,1 mol phân tử O3 cũng là 0,3 mol.
c) Sai vì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích của 0,1 mol khí H2 nhỏ hơn thể tích của hỗn hợp gồm 1 mol khí HCl và 0,1 mol khí HBr.
3.12
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, có 4 quả bóng giống hệt nhau, chứa lần lượt các khí He, H2, Cl2, CO2. Hãy cho biết: Khối lương khí trong quả bóng nào lớn nhất, khối lượng khí trong qủa bóng nào nhỏ nhất.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức d A/kk =\(\frac{{{M_A}}}{{29}}\)
Lời giải chi tiết:
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, số mol khí trong 4 quả bóng giống hệt nhau sẽ bằng nhau. Như vậy, khối lượng khí sẽ tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử của các khí.
Vậy, khối lượng khí trong các quả bóng giảm dần như sau: H2 < He < CO2 < Cl2.
Hay khối lượng khí trong quả bóng chứa Cl2 là lớn nhất; khối lượng khí trong quả bóng chứa H2 là bé (nhỏ) nhất.
3.13
Bơm đầy một loại khí vào quả bóng, thấy quả bóng bị đẩy bay lên. Hỏi trong quả bóng có thể chứa những loại khí nào sau đây?
Acetylen (C2H2); oxygen (O2); hydrogen (H2); carbon dioxide (CO2); sunfur dioxide (SO2).
Hãy giải thích.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức d A/kk =\(\frac{{{M_A}}}{{29}}\)
Lời giải chi tiết:
Khí |
C2H2 |
O2 |
H2 |
CO2 |
SO2 |
KLPT |
26 |
32 |
2 |
44 |
64 |
Quả bóng bị đẩy lên trên chứng tỏ khí trong quả bóng nhẹ hơn không khí, tức là khối lượng mol phân tử của khí đó nhỏ hơn 29 g/mol.
Các khí có thể chứa trong quả bóng đó: acetylene (C2H2) M = 26 g/mol, hydrogen (H2) M = 2 g/mol.
3.14
Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây:
a) Hỗn hợp gồm H2 và Cl2 có tỉ lệ 1: 1 về số mol.
b) Hỗn hợp gồm CO và N2 có tỉ lệ 2: 3 về số mol.
c) Hỗn hợp gồm H2, CO2, và N2 có tỉ lệ 1:2:1 về số mol.
Cho biết công thức tính khối lượng mol phân tử trung bình của mỗi hồn hợp:
Trong đó: MTB là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp.
M1 M2 …. Là khối lượng mol của accs chất trong hỗn hợp.
n1,n2… là số mol tương ứng của các chất.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức d A/kk =\(\frac{{{M_A}}}{{29}}\)
Lời giải chi tiết:
a) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
MTB =\(\frac{{2.1 + 71.1}}{{1 + 1}} = 36,5(g/mol)\)
b) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
MTB = \(\frac{{28.2 + 28.3}}{{2 + 3}} = 28(g/mol)\)
c) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
MTB =\(\frac{{2.1 + 44.2 + 28.1}}{{2 + 3}} = 29,5(g/mol)\)
3.15
Trong các hỗn hợp khí ở câu 3.14, hỗn hợp nào nặng hơn không khi, hỗn hợp nào nhẹ hơn không khí? Tính tỉ khối đối với không khí của các hỗn hợp trên.
Hỗn hợp (a), (c) nặng hơn không khí; hỗn hợp (b) nhẹ hơn không khí.
Tỉ khối của các hỗn hợp so với không khí:
Phương pháp giải:
Phương pháp giải: Áp dụng công thức d A/kk =\(\frac{{{M_A}}}{{29}}\)
Lời giải chi tiết:
d hh(a)/kk=1,259;
d hh(b)/kk=0,966;
d hh(c)/kk=1,017.
3.16
Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ và hóa chất sau: Ống đong (giới hạn đo là 100ml, độ chia nhỏ nhất là 1 ml), ống hút, ethanol (công thức phân tử là C2H5OH). Hãy trình bày cách lấy một lượng ethanol bằng 1,56 mol, biết rằng khối lượng riêng của ethanol là 0,78 g/ml.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính khối lượng và thể tích
Lời giải chi tiết:
Khối lượng ethanol cần lấy: methanol = 1,56.46 = 71,76 gam.
Thể tích ethanol cần lấy:
Vethanol = \(\frac{m}{D} = \frac{{71,76}}{{0,78}} = 92(ml)\)
Vậy: dùng ống đong lấy 92 mL ethanol, đó là 1,56 mol ethanol.
3.17
Tính khối lượng không khí có trong một lớp học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6 m và cao 3,5 m. Biết rằng nhiệt độ phòng là 250C và áp suất không khí trong phòng là 1 bar. Coi không khí gần đúng 20% O2 à 80% N2 về thể tích.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
Thể tích không khí trong lớp học: 10 . 6 . 3,5 = 210 (m3).
Thể tích oxygen: 210.20% = 42 (m3) = 42 000 L.
Số mol oxygen :\(\frac{{42000}}{{24,79}} = 1694(mol)\)
Khối lượng oxygen: moxygen = 1694 . 32 = 54 208 (g).
Thể tích nitrogen: 210.80% = 168 (m3) = 168 000 L.
Số mol nitrogen:\(\frac{{168000}}{{24,79}} = 6777(mol)\)
Khối lượng nitrogen: mnitrogen = 6777.28 = 189 756(g).
Khối lượng không khí trong lớp học:
mkk = 54 208 + 189 756 = 243 946 (g) = 243,946 kg.
3.18
a) Có hai hỗn hợp khí như sau:
(1) Hỗn hợp CO và C2H6 có tỉ lệ 1:2 về số mol.
(2) Hỗn hợp CH4 và CO2 có tỉ lệ 2:1 về số mol.
Bơm các hỗn hợp khí trên vào quả bóng A và B giống hệt nhau. Quan sát thấy hiện tượng như hình 3.1
a) Quả bóng A và B lần lượt chứa hỗn hợp khí nào?
b) Nếu một quả bóng được bơm đầy bằng không khí, nó sẽ bị đẩy bay lên hay nằm trên mặt bàn?
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính tỉ khối chất khí
Lời giải chi tiết:
Khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp 1:
Mhh(1) =\(\frac{{28.1 + 30.2}}{{1 + 2}} = 29,333(g/mol)\)
Khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp 2:
Mhh(2) =\(\frac{{16.2 + 44.1}}{{1 + 2}} = 25,333(g/mol)\)
Quả bóng B bay lên nên suy ra sẽ chứa hỗn hợp khí có khối lượng mol phân tử trung bình nhỏ hơn không khí. Vậy B chứa hỗn hợp (2).
Còn lại quả bóng A chứa khí nặng hơn không khí, không bay lên được. Vậy A chứa hỗn hợp (1).
b) Nếu một quả bóng được bơm đầy bằng không khí, nó sẽ nằm trên mặt bàn.
3.19
Làm bay hơi hoàn toàn m gam ethanpl (C2H5OH), thấy thể tích thu được đúng bằng thể tích của 14 gam nitrogen (N2) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính m.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nếu 2 khí có cùng thể tích thì có cùng số mol.
Số mol khí nitrogen là: nN2= \(\frac{{14}}{{28}} = 0,5(mol)\)
Vậy số mol ethanol cũng là 0,5 mol.
Suy ra khối lượng ethanol là: m = 46.0,5 = 23 (gam).
- Bài 4. Dung dịch và nồng độ trang 11, 12, 13, 14 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học trang 15, 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 19, 20, 21, 22, 23 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 23, 24, 25 SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 2. Phản ứng hóa học trang 5, 6, 7 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 31. Hệ vận động ở người trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 112, 113, 114 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 109, 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 44. Hệ sinh thái trang 107, 108 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 31. Hệ vận động ở người trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 112, 113, 114 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 109, 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 44. Hệ sinh thái trang 107, 108 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức