Bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức>
Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
33.1
Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ:
A. tim và mao mạch.
C. tim và tĩnh mạch.
B. tim và động mạch.
D. tim và hệ mạch.
Phương pháp giải:
Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ: tim và hệ mạch.
Lời giải chi tiết:
D. tim và hệ mạch.
33.2
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: ... có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải.
A. Tiểu cầu.
B. Bạch cầu.
C. Hồng cầu.
D. Huyết tương.
Phương pháp giải:
Huyết tương có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải.
Lời giải chi tiết:
D. Huyết tương.
33.3
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: ... là những tế bào có chức năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân lạ giúp bảo vệ cơ thể.
A. Tiểu cầu.
B. Bạch cầu.
C. Hồng cầu.
D. Huyết tương.
Phương pháp giải:
Bạch cầu là những tế bào có chức năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân lạ giúp bảo vệ cơ thể.
Lời giải chi tiết:
B. Bạch cầu.
33.4
Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng từ hoặc cụm từ gợi ý sau: Môi trường trong, hệ hô hấp, hệ bài tiết, Máu, môi trường trong.
(1)....., nước mô và bạch huyết làm thành môi trường trong của cơ thể. Bạch huyết có thành phần gần giống máu, chỉ khác là không có hồng cầu, ít tiểu cầu. (2)..... thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hoá, (3)..., (4).... Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua (5).....
Phương pháp giải:
1 – Máu, 2 – Môi trường trong, 3 – hệ hô hấp, 4 – hệ bài tiết, 5 – môi trường trong.
Lời giải chi tiết:
Máu, nước mô và bạch huyết làm thành môi trường trong của cơ thể. Bạch huyết có thành phần gần giống máu, chỉ khác là không có hồng cầu, ít tiểu cầu. Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết. Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua môi trường trong.
33.5
Hãy cho biết mỗi hành động/thói quen được đưa ra dưới đây là nên hay không nên thực hiện nhằm tránh tác nhân gây hại cho tim mạch.
Phương pháp giải:
Dựa vào tác hại/lợi ích của hành động/thói quen
Lời giải chi tiết:
33.6
Giải thích vì sao nhóm máu O được gọi là nhóm máu “chuyên cho nhóm AB là nhóm máu “chuyên nhận”.
Phương pháp giải:
Dựa vào sơ đồ truyền máu
Lời giải chi tiết:
- Máu O là nhóm máu “chuyên cho do có thể cho được tất cả các nhóm máu khác. Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu. Vì vậy khi truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu, nên máu O là máu chuyên cho
- Máu AB là nhóm máu “chuyên nhận do có thể nhận được tất cả các nhóm máu. Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy máu AB có thể nhận bất kỳ nhóm máu nào truyền cho nó.
33.7
Có người cho rằng: “Tiêm vaccine cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Ý kiến đó là sai vì tiêm vaccine và tiêm kháng sinh có bản chất khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Ý kiến đó là sai vì tiêm vaccine và tiêm kháng sinh có bản chất khác nhau.
-Tiêm vaccine là tiêm các loại kháng nguyên đã bị làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể chống lại bệnh do kháng nguyên có thể gây ra (chủ động).
-Tiêm kháng sinh là tiêm trực tiếp kháng thể kháng bệnh vào cơ thể giúp cơ thể khỏi bệnh (bị động).
33.8*
Lấy máu của 4 người có tên là: Thành, Ngọc, Minh, Phúc. Biết rằng, máu của mỗi người là 1 nhóm máu khác nhau. Tiến hành thí nghiệm li tâm để tách máu ra thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí nghiệm như ở Bảng 33.1.
Dấu: (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.
Dấu: (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.
a) Hãy xác định nhóm máu của 4 người có tên nêu trên.
b) Ở người, ngoài hệ nhóm máu ABO, có hệ nhóm máu khác không?
Phương pháp giải:
Dựa vào sơ đồ truyền máu
Lời giải chi tiết:
a) Nhóm máu từng người được xác định như sau:
- Máu của Thành: Hồng cầu không bị kết dính với huyết tương của nhóm máu nào cả, có nghĩa nhóm máu của Thành có thể truyền cho tất cả các nhóm máu. Điều đó chứng tỏ Thành có nhóm máu O.
- Máu của Ngọc: Hồng cầu bị kết dính với huyết tương của 3 nhóm máu còn lại, có nghĩa nhóm máu của Ngọc không thể truyền cho các nhóm máu khác. Điều đó chứng tỏ Ngọc có nhóm máu AB.
- Máu của Minh: Hồng cầu không bị kết dính với huyết tương của nhóm máu AB và huyết tương của chính nó, có nghĩa nhóm máu của Minh chỉ có thể truyền cho nhóm máu AB và chính nó. Điều đó chứng tỏ Minh có nhóm máu A hoặc nhóm máu B.
- Máu của Phúc: Hồng cầu không bị kết dính với huyết tương của nhóm máu AB và huyết tương của chính nó, có nghĩa nhóm máu của Phúc chỉ có thể truyền cho nhóm máu AB và chính nó. Điều đó chứng tỏ Phúc có nhóm máu B hoặc nhóm máu A.
b) Có nhiều hệ nhóm máu khác nhau nhưng phổ biến nhất là hệ nhóm máu ABO.
- Bài 36. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người trang 93, 94 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 35 Hệ bài tiết ở người trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 37. Hệ thần kinh và giác quan ở người trang 94, 95, 96 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 38. Hệ nội tiết ở người trang 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 39. Da và điều hòa thân nhiệt ở người trang 97, 98 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 31. Hệ vận động ở người trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 112, 113, 114 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 109, 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 44. Hệ sinh thái trang 107, 108 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 31. Hệ vận động ở người trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 112, 113, 114 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 109, 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 45. Sinh quyển trang 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 44. Hệ sinh thái trang 107, 108 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức