Bài 8. Tốc độ chuyển động trang 29, 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Ghép nội dung ở cột A với nội dung phù hợp ở cột B
8.1
Ghép nội dung ở cột A với nội dung phù hợp ở cột B
A |
B |
1. Tốc độ chuyện động cho biết 2. Tốc độ chuyển động được xác định bằng 3. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào 4. Đơn vị của tốc độ là |
a) đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. b) m/s và km/h c) sự nhanh chậm của chuyển động d) quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã học
Lời giải chi tiết:
1 – c 2 – d 3 – a 4- b
8.2
Sắp xếp lại các số liệu trong cột B cho phù hợp với cột A và điền các giá trị thích hợp vào cột C của bảng sau:
A. Đối tượng chuyển động |
B. Tốc độ (m/s) |
C. Tốc độ (km/h) |
Người đi bộ |
15 đến 20 |
…?... |
Người đi xe đạp |
3 đến 4 |
…?... |
Ô tô |
1,5 |
…?... |
Tàu hỏa |
200 đến 300 |
…?... |
Máy bay phản lực |
10 đến 10 |
…?... |
Phương pháp giải:
- Từ kiến thức thực tế, thiết lập sự so sánh vận tốc chuyển động của các vật như sau:
Vận tốc của: người đi bộ < người đi xe đạp < tàu hỏa < ô tô < máy bay phản lực
- Ta có: 1m/s = 3,6 km/h
Lời giải chi tiết:
A. Đối tượng chuyển động |
B. Tốc độ (m/s) |
C. Tốc độ (km/h) |
Người đi bộ |
1,5 |
5,4 |
Người đi xe đạp |
3 đến 4 |
10,8 đến 14,4 |
Ô tô |
15 đến 20 |
54 đến 72 |
Tàu hỏa |
10 đến 20 |
36 đến 72 |
Máy bay phản lực |
200 đến 300 |
720 đến 1080 |
8.3
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
a) 10 m/s = …?... km/h.
b) …?... km/h = 15m/s
c) 45 km/h = …?... m/s.
d) 120 cm/s = …?... m/s = …?... km/h.
e) 120 km/h = …?... m/s = …?... cm/s.
Phương pháp giải:
Ta có: 1m/s = 3,6 km/h 1km/h = 5/18 m/s
1m/s = 100cm/s 1cm/s = 0,01 m/s
Lời giải chi tiết:
a) 10 m/s = 36 km/h.
b) 54 km/h = 15m/s
c) 45 km/h = 12,5 m/s.
d) 120 cm/s = 1,2 m/s = 4,32 km/h.
e) 120 km/h = 100/3 m/s = 10000/3 cm/s.
8.4
Công thức tính vận tốc là
A. v = s.t
B. \(v = \frac{t}{s}\)
C. \(v = \frac{s}{t}\)
D. \(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Đáp án C. \(v = \frac{s}{t}\)
8.5
Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bạn An đi nhanh nhất.
B. Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Đông đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Phương pháp giải:
- Để biết ai đi nhanh hơn, ta cần so sánh vận tốc của 3 bạn. Ai có vận tốc lớn nhất, người đó đi nhanh nhất.
- Để so sánh vận tốc, cần đổi vận tốc về cùng đơn vị m/s hoặc km/h.
- Ta có: 1km/h = 5/18 m/s , 1m/phút = 1/60 m/s
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A. Bạn An đi nhanh nhất.
Đổi: 6,2 km/h = 1,72 m/s; 72 m/phút = 1,2 m/s
=> vAn > vBình > vĐông
=> An đi nhanh nhất
8.6
Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hỏa là 55km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đã Nẵng là
A. 8h B. 16h C. 24h D. 32h
Phương pháp giải:
- Ta có: s = v.t => \(t = \frac{s}{v}\)
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B. 16h
Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đã Nẵng là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{880}}{{55}} = 16(h)\)
8.7
Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 phút đầu đi được đoạn đường dài 6km. Đoạn đường còn lại dài 8km đi với tốc độ 12km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là
A. 15km/h B. 14km/h C. 7,5km/h D. 7km/h
Phương pháp giải:
- Ta có: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\); \(t = \frac{s}{v}\)
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B. 14km/h
Đổi: 20 phút = 1/3 h
Thời gian bạn Linh đi quãng đường 8km là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}(h)\)
Vận tốc trung bình của bạn Linh trên cả quãng đường là:
\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{6 + 8}}{{\frac{1}{3} + \frac{2}{3}}} = 14(km/h)\)
8.8
Đội chạy tiếp sức 4x100 m nữ Việt Nam đã xuất sắc dành huy chương vàng ở SEA Games 29 khi đạt thành tích 43 s 88, phá kỉ lục SEA Games. Huy chương Bạc ở nội dung này thuộc về đội tuyển Thái Lan (44 s 62), huy chương đồng thuộc về đội tuyển Philippin (44 s 81). Tính tốc độ của mỗi đội tuyển trên đường đua.
Phương pháp giải:
- Ta có: \(v = \frac{s}{t}\)
Lời giải chi tiết:
Đổi: 43 s 88= 43,88 s 44 s 62 = 44,62 s 44 s 81= 44,81s
Tốc độ của đội tuyển Việt Nam là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{4.100}}{{43,88}} \approx 9,12(m/s)\)
Tốc độ của đội tuyển Thái Lan là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{4.100}}{{44,62}} \approx 8,96(m/s)\)
Tốc độ của đội tuyển Philippin là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{4.100}}{{44,81}} \approx 8,93(m/s)\)
8.9
Lúc 7h sáng, một mô tô đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Biên Hòa cách nhau 30km. Lúc 7 h 20 phút, mô tô còn cách Biên Hòa 10km. Hỏi nếu mô tô đi liên tục không nghỉ với tốc độ không thay đổi thì sẽ đến Biên Hòa lúc mấy giờ?
Phương pháp giải:
- Tính tốc độ của mô tô: \(v = \frac{s}{t}\)
- Tính thời gian đi hết quãng đường 30km: \(t = \frac{s}{v}\)
- Vậy mô tô đến Biên Hòa lúc: 7h + t
Lời giải chi tiết:
Kể từ lúc xuất phát, đến lúc 7h20 phút, mô tô đi được quãng đường là:
s = 30 – 10 = 20 (km)
Thời gian mô tô đi hết quãng đường trên là:
t = 7h20 – 7h = 20 phút = 1/3 h
Tốc độ của mô tô là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{20}}{{\frac{1}{3}}} = 60(km/h)\)
Thời gian để mô tô đi hết quãng đường 30km là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{30}}{{60}} = 0,5(h)\)
Vậy mô tô đến Biên Hòa lúc: 7h + 0,5h = 7h30 phút
8.10
Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 phút, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60km/h trong 10 phút, xuống dốc cũng trong 10 phút. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.
Phương pháp giải:
- Xác định vận tốc đi trên mỗi đoạn đường.
- Độ dài cả cung đường là: s = v1.t1 + v2.t2 + v3.t3
Lời giải chi tiết:
Đổi: 30 phút = 0,5 h 10 phút = 1/6 h
Theo bài ra ta có:
+ Vận tốc khi lên dốc là: v1 = v2/2 = 60/2 = 30(km/h)
+ Vận tốc khi xuống dốc là: v3 = 1,5.v2 = 1,5 . 60 = 90 (km/h)
Độ dài cả cung đường là:
s = v1.t1 + v2.t2 + v3.t3 = \(30.0,5 + 60.\frac{1}{6} + 90.\frac{1}{6} = 40(km)\)
- Bài 9. Đo tốc độ trang 31 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 10. Đồ thị quãng đường - thời gian trang 32, 33, 34, 35 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 11. Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông trang 35, 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 42: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 41. Một số yếu tố ảnh hưởng và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 89, 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 39: Sinh sản vô tính ở sinh vật trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 38. Thực hành: Quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 42: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 41. Một số yếu tố ảnh hưởng và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 89, 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 39: Sinh sản vô tính ở sinh vật trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 38. Thực hành: Quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật trang 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống