

Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo>
Khảo sát hàm số (y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d(a ne 0))
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa
TH1
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 28 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) \(y = - 2{x^3} - 3{x^2} + 1\).
b) \(y = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 2\).
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số.
− Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.
− Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).
− Lập bảng biến thiên của hàm số.
Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số.
− Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ (nếu có và dễ tìm), ...
− Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).
− Vẽ đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
a) \(y = - 2{x^3} - 3{x^2} + 1\).
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).
* Chiều biến thiên:
\(y' = - 6{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 0\end{array} \right.\)
Trên các khoảng (\( - \infty \);-1), (0;\( + \infty \)) thì y' < 0 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó. Trên khoảng (-1;0) thì y' > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng đó.
* Cực trị:
Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và \({y_{cd}} = 1\).
Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1 và \({y_{ct}} = 0\).
* Các giới hạn tại vô cực:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ( - 2{x^3} - 3{x^2} + 1) = + \infty \);
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( - 2{x^3} - 3{x^2} + 1) = - \infty \).
* Bảng biến thiên:
Khi x = 0 thì y = 1 nên (0;1) là giao điểm của đồ thị với trục Oy.
Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow - 2{x^3} - 3{x^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại hai điểm (-1;0) và (\(\frac{1}{2}\);0).
b) \(y = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 2\)
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).
* Chiều biến thiên:
\(y' = 3{x^2} + 6x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\).
\(y' \ge 0\forall x \in \mathbb{R}\)nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
* Cực trị:
Hàm số không có cực trị.
* Các giới hạn tại vô cực:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ({x^3} + 3{x^2} + 3x + 2) = - \infty \);
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ({x^3} + 3{x^2} + 3x + 2) = + \infty \).
* Bảng biến thiên:
Khi x = 0 thì y = 2 nên (0;2) là giao điểm của đồ thị với trục Oy.
Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\).
Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (-2;0).


- Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải mục 4 trang 30,31,32 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 1 trang 36 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 2 trang 36 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải câu hỏi mở đầu trang 75 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 69 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 43 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 32 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 75 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 69 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 43 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải câu hỏi mở đầu trang 32 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo