Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều


Xét hàm số \(y = 5{x^2}\) trong tình huống mở đầu. Hàm số có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) hay không? Nếu có, hãy xác định hệ số a của \({x^2}\).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 9 Cánh diều

Xét hàm số \(y = 5{x^2}\) trong tình huống mở đầu.

Hàm số có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) hay không? Nếu có, hãy xác định hệ số a của \({x^2}\).

Phương pháp giải:

Đối chiếu hệ số a, lũy thừa của x trong hàm số \(y = 5{x^2}\) với hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\).

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(y = 5{x^2}\) có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) với a = 5.

LT1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 47 SGK Toán 9 Cánh diều

Hàm số nào sau đây có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\)? Đối với những hàm số đó, xác định hệ số a của \({x^2}\).

a)  \(y =  - {x^2}\)

b)  \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\)

c)  \(y = \frac{1}{{4{x^2}}}\)

Phương pháp giải:

Đối chiếu hệ số a, lũy thừa của x của từng hàm số với hàm số\(y = a{x^2}(a \ne 0)\).

Lời giải chi tiết:

Các hàm số có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) là:

a)    \(y =  - {x^2}\), với \(a =  - 1\)

b)   \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\), với \(a = \frac{1}{2}\).

LT2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 47 SGK Toán 9 Cánh diều

Cho hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\). Hãy tính giá trị của y khi:

a)  \(x =  - 3\)

b)  \(x = 0\)

c)  \(x = 3\)

Phương pháp giải:

Thay từng giá trị của x vào hàm số để tìm được giá trị y tương ứng.

Lời giải chi tiết:

a)  Với \(x =  - 3\) thì \(y = \frac{2}{3}.{\left( { - 3} \right)^2} = 6\).

b)  Với \(x = 0\) thì \(y = \frac{2}{3}.{(0)^2} = 0\).

c)  Với \(x = 3\) thì \(y = \frac{2}{3}.{(3)^2} = 6\).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải mục 2 trang 49 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

    a) Nêu khái niệm đồ thị của hàm số \(y = f(x)\). b) Xét hàm số \(y = 2{x^2}\). Hãy thực hiện các hoạt động sau: - Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau: - Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, xác định các điểm có hoành độ và tung độ như trong bảng giá trị trên. - Quan sát Hình 1, vẽ đường cong như ở Hình 1 đi qua 5 điểm A, B, O, C, D. Đường cong đó được gọi là đường parabol và đường parabol đó là đồ thị của hàm số\(y = 2{x^2}\).

  • Giải bài tập 1 trang 51 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

    Cho hàm số \(y = a{x^2}\). Tìm a, biết rằng khi \(x = - 3\) thì \(y = 5\).

  • Giải bài tập 2 trang 51 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

    Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2}\). a) Tìm giá trị của y tương ứng với giái trị của x trong bảng sau: b) Dựa vào bảng giá trị trên, vẽ đồ thị của hàm số đó. c) Tìm những điểm thuộc đồ thị của hàm số có hoành độ lần lượt bằng -6; 10. d) Tìm những điểm thuộc đồ thị của hàm số có tung độ bằng 27.

  • Giải bài tập 3 trang 51 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

    Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm M(2;-1) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\). a) Tìm hệ số a. b) Điểm A(4;-4) có thuộc đồ thị hàm số hay không? c) Hãy tìm một số điểm (không kể điểm O) thuộc đồ thị hàm số, rồi vẽ đồ thị của hàm số.

  • Giải bài tập 4 trang 51 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

    Cho hàm số \(y = a{t^2}\) biểu thị quãng đường (đơn vị: mét) mà một chiếc xe đua đi được trong khoảng thời gian t (giây). Giả sử một chiếc xe đua đi được 125m sau khoảng thời gian là 5 giây. a) Tìm hệ số a. b) Vẽ đồ thị của hàm số.

>> Xem thêm

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí