Bài 2. Tần số. Tần số tương đối - Toán 9 Cánh diều

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối

1. Tần số và bảng tần số, biểu đồ tần số Tần số Một tập hợp gồm hữu hạn các dữ liệu thống kê được gọi là một mẫu. Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu (hay cỡ mẫu). Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện giá trị đó trong mẫu dữ liệu.

Xem chi tiết

Mục 1 trang 16, 17, 18

Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu thống kê (hay còn gọi là mẫu số liệu thống kê) như sau: a) Trong 60 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau? b) Mỗi giá trị đó xuất hiện bao nhiêu lần?

Xem chi tiết

Mục 2 trang 19, 20, 21

Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số là Bảng 20. Tính tỉ số phần trăm của tần số ({n_1} = 6)và số học sinh của lớp 9C.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 23

Thống kê điểm sau 46 lần bắn bia của một xạ thủ như sau: a) Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó. b) Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 23

Gieo một xúc xắc 32 lần liên tiếp, ghi lại số chấm trên mặt xuất hiện của xúc xắc, ta được mẫu số liệu thống kê như sau: a) Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó.

Xem chi tiết

Bài 3 trang 23

Kết quả đánh giá chất lượng bằng điểm của 40 sản phẩm được cho trong Bảng 25. a) Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó.

Xem chi tiết