Giải chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 11 CD hay, chi tiết Bài 8: Một số quy định của pháp luật dân sự về hôn nhân..

Giải Luyện tập và Vận dụng trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều


Em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Phân biệt thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc. b) Tại sao pháp luật về thừa kế quy định việc người thừa kế đương nhiên không phụ thuộc vào nội dung di chúc?

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Phân biệt thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc.

b) Tại sao pháp luật về thừa kế quy định việc người thừa kế đương nhiên không phụ thuộc vào nội dung di chúc?

c) Thừa kế thế vị là gì? Tại sao phải quy định về thừa kế thế vị?

d) Việc quy định về hàng thừa kế theo pháp luật dựa trên nguyên tắc nào?

e) Di sản thừa kế được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật dân sự?

g) Phân tích quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con theo pháp luật dân sự về hôn nhân và gia đình. Lấy ví dụ minh hoạ.

Lời giải chi tiết:

♦ Yêu cầu a) Phân biệt thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật

 

Thừa kế theo di chúc

Thừa kế theo pháp luật

Khái niệm

- Là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

- Là hình thức thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Hình thức

- Di chúc có thể được lập thành văn bản hoặc di chúc miệng (điều kiện để di chúc hợp pháp phải căn cứ đúng theo quy định pháp luật)

- Chia di sản thừa kế dựa trên văn bản thỏa thuận có công chứng về việc phân chia di sản của các đồng thừa kế;

- Nếu có tranh chấp thừa kế thì chia thừa kế theo quyết định/ bản án của tòa án về phân chia tài sản.

Trường hợp thừa kế

- Có di chúc và di chúc hợp lệ.

- Không có di chúc;

- Di chúc không hợp lệ.

Đối tượng hưởng thừa kế

- Bất kì cá nhân, tổ chức nào được đề cập đến trong nội dung di chúc.

- Cá nhân được hưởng thừa kế không căn cứ theo di chúc, gồm:

+ Cha, mẹ, vợ, chồng, con chưa thành niên.

+ Con thành niên, không có khả năng lao động.

- Chia di sản của người mất theo thứ tự 3 hàng thừa kế

- Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước (do đã chế; không có quyền hưởng di sản; bị truất quyền hoặc từ chối nhận di sản).

Thừa kế thế vị

- Không có thừa kế thế vị.

- Có thừa kế thế vị (theo quy định của pháp luật)

♦ Yêu cầu b) Giải thích: Quy định về người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc là nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của những người thân thích, gần gũi nhất với người chết (khi họ không được cho hưởng di sản), giúp đỡ họ vơi bớt khó khăn trong cuộc sống.

♦ Yêu cầu c)

- Thừa kế thế vị là là việc các con (cháu, chắt) được thay vào vị trí của bố hoặc mẹ (ông, bà) để hưởng di sản của ông bà (hoặc cụ) trong trường hợp bố hoặc mẹ (ông hoặc bà) chết trước hoặc chết cùng ông, bà (hoặc cụ). Những người thừa kế thế vị được hưởng phần di sản mà bố mẹ mình (ông hoặc bà) đáng lẽ được hưởng nếu còn sống, được chia đều di sản với những người thừa kế khác.

- Quy định về thừa kế thế vị nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của những người thân thích, gần gũi nhất với người chết, giúp đỡ họ vơi bớt khó khăn trong cuộc sống.

♦ Yêu cầu d) Việc quy định về hàng thừa kế theo pháp luật dựa trên các nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc bình đẳng giữa các công dân (thể hiện ở việc: những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau).

- Nguyên tắc tôn trọng quyền của người hưởng thừa kế (thể hiện ở việc: người thừa kế cũng có quyền từ chối nhận di sản thừa kế).

♦ Yêu cầu e)

- Tài sản mà người mất để lại gọi là di sản thừa kế.

Di sản thừa kế bao gồm: tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

♦ Yêu cầu g)

- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cái:

+ Thương yêu, tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội.

+ Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

+ Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới hoặc theo tình trạng hôn nhân của cha mẹ; không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.

- Ví dụ minh họa:

+ Ví dụ 1 (tuân thủ quy định pháp luật): Vợ chồng ông K kết hôn đã lâu nhưng chưa có con nên đã nhận một bé gái về nuôi. Sau một năm thì ông bà sinh được một cậu con trai. Hai ông bà đã nuôi dạy và chăm sóc hai con rất chu đáo, không phân biệt con đẻ và con nuôi.

+ Ví dụ 2 (vi phạm quy định pháp luật): Vợ chồng ông C có một người con trai và hai người con gái. Vợ chồng ông C cho rằng: “con gái sau này đi lấy chồng, không giúp đỡ được gì cho bố mẹ; chỉ có con trái mới nối dõi tông đường và chăm sóc được cha mẹ khi già yếu”, do đó, ông bà thường xuyên có thái độ phân biệt đối xử, ưu tiên người con trai hơn hai con gái.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2026

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em đồng tình hay không đồng tình với những hành vi nào sau đây? Vì sao?

A. Chị P chăm sóc, hiếu thảo với bố, mẹ đẻ của mình.

B. Anh N có hành vi sống chung như vợ chồng đối với chị H trong khi anh N đã có vợ là chị Y.

C. Con trai ông Q đe dọa ông Q, bắt phải lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho mình.

D. Anh A và anh B muốn chung sống với nhau như vợ chồng và tổ chức đám cưới.

Lời giải chi tiết:

- Hành vi A. Đồng tình, vì: việc con cái chăm sóc, hiếu thảo với bố mẹ là phù hợp với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

Hành vi B. Không đồng tình, vì: anh N và chị H đã có hành vi vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Hành vi C. Không đồng tình, vì: hành vi đe dọa, ép buộc người khác lập di chúc để hưởng lợi của con trai ông Q đã vi phạm quy định của pháp luật dân sự. Do đó, di chúc mà ông Q lập ra (do bị con trai uy hiếp, đe dọa) là di chúc không hợp lệ.

- Hành vi D. Đồng tình, vì: theo Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014: “Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”. Điều này đồng nghĩa với việc: những người cùng giới tính có thể kết hôn và chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không được thực hiện thủ tục đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em hãy thảo luận với bạn về những hành vi vi phạm thực hiện hôn nhân và gia đình theo những gợi ý sau:

a) Những tác hại của vi phạm thực hiện hôn nhân và gia đình trong đời sống xã hội.

b) Hành vi vi phạm pháp luật thực hiện hôn nhân và gia đình phổ biến trong đời sống xã hội hiện nay.

c) Những việc cần làm để bản thân và gia đình không vi phạm thực hiện hôn nhân và gia đình.

Lời giải chi tiết:

♦ Yêu cầu a) Tác hại:

- Rạn nứt mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình;

- Vi phạm đạo đức xã hội;

- Tiềm ẩn những nguy cơ gây mất trật tự an toàn xã hội.

♦ Yêu cầu b) Một số hành vi vi phạm phổ biến

- Ngoại tình (vi phạm quy định hôn nhân một vợ một chồng)

- Bạo lực gia đình (bao gồm cả 4 hình thức: bạo lực thân thể; bạo lực tinh thần; bạo lực kinh tế và bạo lực tình dục).

- …

♦ Yêu cầu c) Biện pháp

- Nghiêm túc tuân thủ và vận động người thân tuân thủ đúng quy định của Hiến pháp và pháp luật.

- Thường xuyên bồi đắp tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bằng sự yêu thương, chân thành, sẽ chia và thái độ tôn trọng, bình đẳng.

Luyện tập Câu 4

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 70 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Ông A, bà B có con chung là C, D (đều đã thành niên và có khả năng lao động). C có vợ là M có con là X, Y. D có chồng là N và một người con là K. Di sản của ông A để lại là 900 triệu.

a) Em hãy chia thừa kế theo pháp luật khi ông A chết và không để lại di chúc.

b) Em hãy chia thừa kế theo pháp luật khi ông A chết và không để lại di chúc, C chết trước A.

Lời giải chi tiết:

♦ Yêu cầu a) Trường hợp ông A chế và không để lại di chúc, thì di sản của ông A (900 triệu) sẽ được chia đều cho 3 người ở hàng thừa kế thứ nhất là: bà B (vợ ông A) và C, D (2 người con của ông A) => do đó, mỗi người sẽ được nhận 300 triệu đồng.

♦ Yêu cầu b)

- Trường hợp ông A chết và không để lại di chúc và C (con của ông A) lại chết trước A, thì các con của C (là X và Y) sẽ được thừa kế thế vị, hưởng phần di sản mà C được hưởng nếu còn sống => Lúc này, phần di sản của ông C sẽ được phân chia như sau:

+ Bà B (vợ ông A) được hưởng 300 triệu đồng.

+ D (con của ông A) được hưởng 300 triệu đồng.

+ X và Y (cháu của ông A) mỗi người được hưởng 150 triệu đồng

Luyện tập Câu 5

Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 70 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Ông N và bà S kết hôn với nhau và có 3 người con, 2 trai, 1 gái. Trong một lần theo tàu đi biển đánh bắt cá, do tàu gặp nạn, gia đình không liên lạc được với ông N, đội tìm kiếm cứu nạn cũng không tìm được, mọi người trong gia đình đều nghĩ rằng ông và mọi người trên tàu đã chết. Thời gian sau, Bà S quen biết với ông V, hai người nảy sinh tình cảm. Bà S đã yêu cầu Toà án tuyên bố ông N đã chết và yêu cầu li hôn, sau đó kết hôn với ông V. Một ngày, ông N bỗng quay trở về, rất tức giận về việc bà S kết hôn với người đàn ông khác. Ông N muốn yêu cầu Toà án ra quyết định huỷ bỏ tuyên bố ông đã chết và xác lập lại quan hệ hôn nhân với bà S.

Theo em, Ông N có thể xác lập lại quan hệ hôn nhân với bà S không? Giải thích tại sao.

Lời giải chi tiết:

- Ông N không thể xác lập lại quan hệ hôn nhân với bà S, vì 2 lý do sau:

Thứ nhất, căn cứ theo điểm a) Khoản 2 điều 73 Bộ luật Dân sự năm 2015: vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã được Tòa án cho ly hôn (theo quy định tại Khoản 2 Điều 68) thì quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật.

+ Thứ hai, hiện tại, bà S và ông V đã đăng kí kết hôn và được pháp luật công nhận.

Luyện tập Câu 6

Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 70 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Anh K và chị M kết hôn được hơn 10 năm mà vẫn chưa có con. Hai anh chị thống nhất sẽ nhờ chị T, chị con cậu của anh K mang thai hộ. Mọi thủ tục đã hoàn thành, chị T đã mang thai, sau 9 tháng chị sinh được bé gái bụ bẫm. Trong giai đoạn này, vợ chồng anh K xảy ra cãi vã, mâu thuẫn nhau nên không muốn nhận con về, đến thời gian giao con cho bên nhờ mang thai hộ nhưng vợ chồng anh K không đến nhận.

Theo em, việc vợ chồng anh K không đến nhận con được giải quyết như thế nào? Việc mang thai hộ trong trường hợp này có vi phạm pháp luật không?

Lời giải chi tiết:

- Khoản 5 Điều 97 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:trong trường hợp bên nhờ mang thai hộ từ chối nhận con thì bên mang thai hộ có quyền yêu cầu Tòa án buộc bên nhờ mang thai hộ nhận con. => Căn cứ theo điều luật này, nếu vợ chồng anh K không đến nhận con, thì chị T có quyền khởi kiện lên tòa án, yêu cầu tòa án buộc vợ chồng anh K đến nhận lại con.

Do chị T mang thai hộ với mục đích nhân đạo nên việc mang thai hộ trong trường hợp này không vi phạm pháp luật.

Vận dụng Câu 7

Trả lời câu hỏi Vận dụng 7 trang 70 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em hãy cùng các bạn lập kế hoạch và tổ chức một buổi tọa đàm theo kế hoạch với chủ đề: Hôn nhân và gia đình.

Gợi ý:

- Lập kế hoạch:

+ Xác định mục đích, yêu cầu;

+ Dự kiến thời gian, địa điểm, thành phần tham gia;

+ Xây dựng nội dung (chương trình, bộ câu hỏi, đóng vai, mời chuyên gia,...);

+ Phân công người phụ trách chương trình, trang trí, dẫn chương trình, mời chuyên gia, đại biểu,...

- Tổ chức tọa đàm theo theo kế hoạch.

- Đánh giá kết quả (viết báo cáo/thu hoạch).

Lời giải chi tiết:

(*) Lưu ý: Học sinh/ nhóm học sinh tự thực hiện.

Vận dụng Câu 8

Trả lời câu hỏi Vận dụng 8 trang 71 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Xây dựng kế hoạch về cuộc thi “Tìm hiểu thừa kế di sản theo quy định của pháp luật dân sự” theo gợi ý sau:

- Lập kế hoạch, dự kiến thời gian;

- Tổ chức đăng kí tham gia;

- Xây dựng chương trình, thể lệ cuộc thi, hình thức trình bày,...

Lời giải chi tiết:

(*) Lưu ý: Học sinh/ nhóm học sinh tự thực hiện.

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí