Giải chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 11 CD hay, chi tiết Bài 4: Một số vấn đề của pháp luật lao động về hợp đồng..

Giải Luyện tập và Vận dụng trang 36 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều


Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao? A. Chỉ cần trong thoả thuận giữa hai bên có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lí, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 36 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

A. Chỉ cần trong thoả thuận giữa hai bên có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lí, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

B. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

C. Người lao động được tự do, tự nguyện giao kết hợp đồng lao động nhưng phải phù hợp với thoả ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

D. Ngoài những nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động, người sử dụng lao động không được thoả thuận những nội dung khác với người lao động.

E. Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải cung cấp trung thực mọi thông tin mà người sử dụng yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

- Nhận định a. Đồng tình, vì: theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác, nhưng có nội dung về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lí, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

- Nhận định b. Đồng tình, vì: theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019: Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

- Nhận định c. Đồng tình, vì: Khoản 2 Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2019 nêu rõ nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là: tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

- Nhận định d. Không đồng tình, Vì: tùy theo từng ngành nghề, lĩnh vực làm việc, thì ngoài những nội dung chủ yếu (được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019) giữa người sử dụng lao động và người lao động có thể có những thỏa thuận khác. Ví dụ như:

+ Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm (Khoản 2 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019).

+ Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết (Khoản 3 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019).

- Nhận định e. Không đồng tình, vì:

+ Căn cứ theo Khoản 2 Điều 16 Bộ luật Lao động năm 2019, Người lao động chỉ có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

+ Người lao động không có nghĩa vụ cung cấp cho người sử dụng lao động những thông tin không liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2026

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 37 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em hãy cho biết nguyên tắc nào của pháp luật lao động Việt Nam được đảm bảo trong các trường hợp dưới đây:

a. Ông A có thể giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.

b. Chị B thông qua tổ chức dịch vụ việc làm đã tìm kiếm được công việc phù hợp với trình độ và sức khoẻ của mình.

c. Em C (14 tuổi) uỷ quyền cho người giám hộ của mình kí kết hợp đồng làm việc với chủ nhiệm câu lạc bộ bơi lội của thành phố.

d. Giám đốc D kí quyết định sa thải người lao động khi người này tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty.

e. Bà Q không đồng tình với việc giám đốc công ty yêu cầu người lao động tự viết đơn xin thôi việc dù thời hạn hợp đồng vẫn còn.

Lời giải chi tiết:

- Trường hợp a. Nguyên tắc: Tự do làm việc và tuyển dụng lao động

- Trường hợp b. Nguyên tắc: Tự do làm việc và tuyển dụng lao động

- Trường hợp c. Nguyên tắc: Tự do làm việc và tuyển dụng lao động

- Trường hợp d. Nguyên tắc: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động

- Trường hợp e. Nguyên tắc: Bảo vệ người lao động

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 37 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 37 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Lời giải chi tiết:

♦ Trường hợp a.

- Hậu quả:

+ Hợp đồng lao động giữa chị T và người giúp việc chấm dứt.

+ Chị T phải tìm người giúp việc khác để thay thế.

+ Người giúp việc đã vi phạm pháp luật lao động, nên người này sẽ không được nhận trợ cấp thôi việc; đồng thời có nghĩa vụ bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước (căn cứ theo Khoản 1 và 2 Điều 40 Bộ luật Lao động năm 2019).

- Cách xử lí: chị T nên tìm cách liên hệ với người giúp việc (qua điện thoại hoặc cách thức khác…) để trao đổi, thông báo với người này về một số vấn đề, như:

+ Xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động;

+ Các quy định của pháp luật lao động về nghĩa vụ của người lao động khi thực hiện hành vi chấm dứt hợp đồng lao động trái luật.

=> Từ đó, chị T có quyền yêu cầu người giúp việc thực hiện việc bồi thường. Nếu người giúp việc không thực hiện việc bồi thường, chị T có thể gửi đơn khiếu nạn lên Sở lao động Thương binh và xã hội…

♦ Trường hợp b.

- Hậu quả:

+Khi làm việc nhưng không kí kết hợp đồng lao động, thì cả người sử dụng lao động và người lao động đều vi phạm pháp luật lao;

+ Người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính đối với hành vi không giao kết hợp đồng với người lao động (mức phạt từ 2 đến 25 triệu đồng đối với cá nhân và từ 4 đến 40 triệu đồng đối với tổ chức)

+ Mặt khác, do không có hợp đồng ràng buộc, nên cả người sử dụng lao động và người lao động đều không được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp (khi xảy ra sự cố/ tranh chấp,…).

- Cách xử lí: Tập thể những người lao động bị thôi việc và đại diện các doanh nghiệp nên có sự thỏa thuận, trao đổi và các doanh nghiệp nên hỗ trợ một phần trợ cấp thôi việc cho người lao động.

♦ Trường hợp c.

- Hậu quả: Công ty VP đã vi phạm quy định của pháp luật lao động (vi phạm Điều 31 Bộ luật Lao động năm 2019).

- Cách xử lí: anh P nên gửi đơn khiếu nại (lần 1) đến ban giám đốc công ty VP, nếu không nhận được sự hồi đáp và phương án giải quyết thỏa đáng; anh P có thể gửi đơn khiếu nại (lần 2) lên Chánh Thanh tra Sở lao động Thương binh và Xã hội nơi mà công ty VP đặt trụ sở chính để yêu cầu được hỗ trợ giải quyết.

Vận dụng 4

Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 37 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em hãy cùng bạn xây dựng kế hoạch thực hiện một dự án nhỏ nhằm tuyên truyền quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động (gợi ý: mục đích, đối tượng tuyên truyền; thời gian, địa điểm tổ chức; hình thức, nội dung tuyên truyền;...)

Lời giải chi tiết:

(*) Bài tham khảo:

- Mục đích: giúp người lao động tại địa phương hiểu rõ được những vấn đề cơ bản của pháp luật lao động về hợp đồng lao động; từ đó, giúp người lao động xây dựng được ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.

- Đối tượng tuyên truyền: người lao động tại địa phương

- Thời gian: ngày…. / tháng …. / năm ………

- Địa điểm: Hội trường Nhà văn hóa thôn/ xã/ phường ………..

Hình thức: tọa đàm, thuyết trình,…

- Nội dung tuyên truyền:

+ Khái niệm, hình thức, nội dung và loại hợp đồng lao động

+ Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

+ Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động

+ Các trường hợp được tạm hoãn hợp đồng lao động

+ Vấn đề chấm dứt hợp đồng lao động

+ ….


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí