

Giải Khám phá trang 25 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều >
Em hãy làm rõ đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động trong thông tin trên.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Khám phá 1 Câu a
Trả lời câu hỏi a) trang 25 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Em hãy làm rõ đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động trong thông tin trên.
Lời giải chi tiết:
Đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động bao gồm hai nhóm quan hệ xã hội, là:
- Quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động;
- Các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động phát sinh trong quá trình sử dụng lao động.
Khám phá 1 Câu b
Trả lời câu hỏi b) trang 25 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Em hãy xác định các quan hệ lao động trong từng trường hợp trên. Em nhận xét như thế nào về các quan hệ lao động trong trường hợp đó? Theo em, các quan hệ lao động đó có thuộc đối tượng điều chỉnh được xác định trong thông tin không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
- Xác định:
+ Trường hợp 1: giữa chị H và Công ty BM đã phát sinh quan hệ lao động. Thể hiện ở việc: chị H được nhận vào làm việc tại Công ty BM với vị trí công việc là: kĩ thuật viên máy tính, hưởng mức lương 5 triệu đồng/ tháng.
+ Trường hợp 2: Giữa công ty AC với hơn 100 nhân viên dư thừa đã phát sinh các quan hệ liên quan trực tiếp tới quan hệ lao động. Cụ thể là:
▪ Quan hệ về học nghề và quản lí lao động (thể hiện ở việc: công ty AC đã thực hiện việc đào tạo và sắp xếp việc làm mới cho 20 người lao động; đồng thời cho 80 lao động thôi việc).
▪ Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động (thể hiện ở việc: hơn 80 người lao động bị công ty AC cho thôi việc đã gửi đơn đề nghị Tòa án giải quyết).
- Nhận xét: Quan hệ lao động và các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động đều thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động.
Khám phá 1 Câu c
Trả lời câu hỏi c) trang 25 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Từ thông tin và trường hợp trên, em hiểu thế nào là pháp luật lao động?
Lời giải chi tiết:
Pháp luật lao động là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động với người lao động và các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động phát sinh trong quá trình sử dụng lao động.
Khám phá 2a Câu a
Trả lời câu hỏi a) trang 26 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Em hãy nêu khái quát nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động trong thông tin trên. Theo em, nguyên tắc này được áp dụng với ai?
Lời giải chi tiết:
- Nêu khái quát:
+ Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.
+ Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào và ở bất kì nơi nào mà pháp luật không cấm.
+ Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.
- Đối tượng áp dụng: nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động được áp dụng với: người lao động và người sử dụng lao động.
Khám phá 2a Câu b
Trả lời câu hỏi b) trang 26 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Từ thông tin, em hãy nhận xét việc làm của các nhân vật trong từng trường hợp.
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp 1: Anh Y đã thực hiện đúng nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động. Cụ thể: Khoản 1 Điều 19 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
- Trường hợp 2: Chị G đã thực hiện đúng nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động. Cụ thể: Khoản 1 Điều 11 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.
Khám phá 2a Câu c
Trả lời câu hỏi c) trang 26 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Theo em, nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động có được đảm bảo trong các trường hợp trên không? Vì sao? Hãy nêu những điều em biết về nguyên tắc này.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động đã được đảm bảo thực hiện đúng trong các trường hợp 1 và 2. Vì: hành động của các chủ thể trong từng trường hợp đều phù hợp với quy định của pháp luật lao động.
- Điều em biết: Tự do làm việc và tuyển dụng lao động là nguyên tắc được áp dụng đối với mọi công dân khi tham gia thị trường lao động:
+ Với tư cách là người lao động, công dân được đảm bảo quyền quyết định lựa chọn đối tác trong quan hệ lao động, tự do lựa chọn địa điểm làm việc, xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ lao động,... nếu không vi phạm những điều pháp luật cấm.
+ Với tư cách là người sử dụng lao động, công dân được đảm bảo quyền quyết định về thời điểm, cách thức tổ chức, số lượng, chất lượng tuyển dụng lao động, có quyền sắp xếp, bố trí, sử dụng lao động, chấm dứt quan hệ lao động,... theo nhu cầu của đơn vị và không trái quy định của pháp luật.
Khám phá 2b Câu a
Trả lời câu hỏi a) trang 27 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Từ thông tin, em hãy nhận xét hành vi của các nhân vật trong từng trường hợp bên.
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp 1:
+ Theo quy định tại điểm b) Khoản 5 Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có quyền được làm việc trong điều kiện đảm bảo về an toàn, vệ sinh lao động. => Áp dụng điều luật này vào trường hợp 1, có thể thấy: công ty X đã có hành vi vi phạm pháp luật lao động. Cụ thể: công ty X không bố trí công việc và không đảm bảo các điều kiện an toàn lao động theo hợp đồng lao động đã kí kết với chị M.
+ Theo quy định tại điểm a) Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp: không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận. => Áp dụng điều luật này vào trường hợp 1, có thể thấy: chị M đã có những hành vi phù hợp với quy định của pháp luật lao động để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Cụ thể: chị M đã kiến nghị với ban giám đốc công ty về việc vị trí công việc và điều kiện lao động không đảm bảo an toàn, nhưng không được phía công ty hồi đáp. Do đó, chị M đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
- Trường hợp 2:
+ Theo quy định tại khoản 1 Điều 105 Bộ luật Lao động năm 2019: thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
=> Áp dụng điều luật này vào trường hợp 2, có thể thấy: sau khi trừ đi thời gian 1 giờ nghỉ ngơi, thời giờ làm việc bình thường của công ty Y ở cả 2 ca sáng và chiều đều là 8 giờ/ ca, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Theo quy định tại Điểm b) Khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019: số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày.
=> Áp dụng điều luật này vào trường hợp 2, có thể thấy: thời gian tăng ca của công ty Y ở cả 2 ca sáng và chiều đều là 3 giờ, điều này phù hợp với quy định của pháp luật.
Khám phá 2b Câu b
Trả lời câu hỏi b) trang 27 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Theo em, nguyên tắc bảo vệ người lao động có được đảm bảo trong các trường hợp bên không? Vì sao? Hãy nêu những điều em biết về nguyên tắc này.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tắc bảo vệ người lao động đã được đảm bảo trong các trường hợp 1 và 2. Vì: chị M (trong trường hợp 1) và công ty Y (trong trường hợp 2) đã có những hành vi tuân thủ đúng quy định của pháp luật lao động.
- Điều em biết:
+ Bảo vệ người lao động là nguyên tắc được áp dụng đối với người lao động và là trách nhiệm của người lao động.
+ Nguyên tắc này bao gồm: bảo vệ việc làm, thu nhập, quyền được nghỉ ngơi, quyền tự do liên kết của người lao động; đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động cho người lao động.
Khám phá 2c Câu a
Trả lời câu hỏi a) trang 29 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Từ thông tin, em hãy nhận xét việc làm của ông K trong trường hợp 1 và quyết định của Công ty A, Công ty B trong trường hợp 2.
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp 1:
+ Theo quy định tại Điểm c) Khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019: người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp: thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, thu hẹp sản xuất kinh doanh… mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục, nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc.
+ Theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động trong trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
=> Áp dụng 2 điều luật này vào trường hợp 1, có thể thấy: ông K đã có những hành vi tuân thủ đúng quy định của pháp luật lao động.
- Trường hợp 2: Quyết định của Công ty A, Công ty B trong trường hợp 2 phù hợp với quy định của pháp luật lao động.
Khám phá 2c Câu b
Trả lời câu hỏi b) trang 29 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Theo em, nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động có được đảm bảo trong các trường hợp trên không? Vì sao? Hãy nêu những hiểu biết của em về nguyên tắc này.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động đã được đảm bảo thực hiện đúng trong các trường hợp 1 và 2. Vì: hành động của các chủ thể trong từng trường hợp đều phù hợp với quy định của pháp luật lao động.
- Điều em biết: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động là nguyên tắc được áp dụng với người sử dụng lao động và người lao động. Nguyên tắc này bao gồm:
+ Bảo vệ quyền sở hữu về tài sản và những lợi ích hợp pháp trong và sau quá trình lao động được pháp luật thừa nhận;
+ Bảo vệ quyền tuyển dụng lao động; quyền thương lượng với đại diện tập thể lao động, quyền thực hiện các biện pháp quản lý, tổ chức, điều hành lao động;
+ Được Nhà nước ưu đãi khi có đủ các điều kiện hoặc hỗ trợ nếu gặp khó khăn theo quy định của pháp luật;
+ Được bảo hộ khi có sự vi phạm của người lao động và chủ thể khác được đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động theo quy định.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Khám phá trang 61 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Mở đầu trang 59 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 57 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Khám phá trang 51 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Khám phá trang 61 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Mở đầu trang 59 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 57 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Khám phá trang 51 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều