

Giải Khám phá trang 32 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều>
Theo em, Công ty X có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với anh N không? Nguyên tắc nào của giao kết hợp đồng lao động được áp dụng trong trường hợp này?
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Khám phá 1 Câu a
Trả lời câu hỏi a) trang 32 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Theo em, Công ty X có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với anh N không? Nguyên tắc nào của giao kết hợp đồng lao động được áp dụng trong trường hợp này?
Lời giải chi tiết:
- Công ty X có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với anh N. Vì: theo quy định tại Điểm g) Khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019: người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp: người lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng lao động
- Nguyên tắc “tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực” trong giao kết hợp đồng lao động được áp dụng trong trường hợp này.
Khám phá 1 Câu b
Trả lời câu hỏi b) trang 32 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Em hãy nêu những nguyên tắc của hợp đồng lao động được nói đến trong thông tin và trường hợp. Nếu thực hiện đúng những nguyên tắc đó sẽ đem lại quyền lợi gì cho các bên khi giao kết hợp đồng lao động?
Lời giải chi tiết:
- Các nguyên tắc của hợp đồng lao động:
+ Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực: Hợp đồng lao động phải được giao kết trên cơ sở hai bên tương đồng về vị trí và tư cách pháp lý, tự nguyện bày tỏ ý chí của mình mà không chịu bất kỳ sức ép nào, thỏa thuận trọn vẹn và đầy đủ mong muốn đích thực của mình, thực hiện nghĩa vụ cung cấp trung thực và đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng lao động khi được yêu cầu.
+ Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thoả ước lao động tập thể và đạo đức: Các bên khi giao kết hợp đồng phải tuân thủ pháp luật; sự riêng tư của các bên được tôn trọng và phải đặt trong cái chung của xã hội; các thỏa thuận trong hợp đồng lao động không được trái với thoả ước lao động tập thể.
- Nếu thực hiện đúng các nguyên tắc đó thì quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động sẽ được đảm bảo.
Khám phá 2 Câu a
Trả lời câu hỏi a) trang 34 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Dựa vào thông tin, em hãy xác định nội dung, hình thức và các loại hợp đồng lao động trong các trường hợp, tình huống trên.
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp 1:
+ Nội dung hợp đồng: thông tin cá nhân của các bên; công việc và địa điểm làm việc; Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi; thời hạn của hợp đồng; tiền lương; chế độ nâng lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và điều khoản về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
+ Hình thức: hợp đồng lao động dưới dạng văn bản
+ Loại hợp đồng: hợp đồng lao động xác định thời hạn
- Trường hợp 2:
+ Nội dung hợp đồng: vị trí và các yêu cầu của công việc.
+ Hình thức: hợp đồng lao động dưới hình thức lời nói
+ Loại hợp đồng: hợp đồng không xác định thời hạn
- Tình huống: Để thực hiện đúng quy định của pháp luật, ông N cần:
+ Kí giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với A và người đại diện theo pháp luật của bạn A.
+ Trong hợp đồng lao động cần thể hiện rõ một số nội dung sau: thông tin cá nhân của các bên; công việc và địa điểm làm việc; thời giờ làm việc, nghỉ ngơi; tiền lương, hình thức và thời hạn trả lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác; điều kiện về bảo hộ và an toàn lao động…
+ Tùy theo nhu cầu thực tế, ông N có thể kí kết với bạn A hợp đồng lao động có xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Khám phá 2 Câu b
Trả lời câu hỏi b) trang 34 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Theo em, đề nghị của chị V có thuộc nội dung của hợp đồng lao động không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
Đề nghị của chị V thuộc nội dung của hợp đồng lao động. Vì: theo quy định tại Điểm e) Điểm i) và Điểm k) Khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019: trong hợp đồng lao động cần thể hiện rõ nội dung về vấn đề:
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương.
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kĩ năng nghề.
Khám phá 2 Câu c
Trả lời câu hỏi c) trang 34 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Em nhận xét như thế nào về lời giải thích của tòa soạn với chị M?
Lời giải chi tiết:
Lời giải thích của tòa soạn với chị M phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019.
Khám phá 2 Câu d
Trả lời câu hỏi d) trang 34 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Từ thông tin, em nhận xét như thế nào về băn khoăn của ông N trong tình huống?
Lời giải chi tiết:
Nhận xét: băn khoăn của ông N thể hiện việc ông là một công dân có ý thức tốt trong việc chấp hành các quy định của pháp luật.
Khám phá 3 Câu 1
Trả lời câu hỏi a) trang 35 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Em hãy xác định việc thực hiện và chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp, tình huống trên.
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp 1: Những hành vi của anh H và công ty cơ khí A đều phù hợp với quy định của pháp luật lao động. Cụ thể:
+ Anh H tuân thủ các điều khoản đã kí kết trong hợp đồng lao động => đây biểu hiện của việc anh H đã thực hiện đúng quy định tại Điểm a) Khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.
+ Công ty cơ khí A cử anh H đi học để nâng cao trình độ và điều chuyển anh H sang làm công việc khác => đây biểu hiện của việc công ty A đã thực hiện đúng quy định tại Điều 6 và Điều 29 Bộ luật Lao động năm 2019.
+ Anh H đề nghị công ty bổ sung hợp đồng lao động => đây biểu hiện của việc anh H đã thực hiện đúng quy định tại Điều 33 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Trường hợp 2:
+ Trong quá trình thực hiện giao kết hợp đồng lao động, bà N đã có nhiều hành vi vi phạm pháp luật lao động, cụ thể như: trả lương không đúng hạn tự ý cắt giảm lương mà không được sự đồng ý của anh P => những hành vi này đã vi phạm Điều 94 và 97 Bộ luật Lao động năm 2019;
+ Anh P đã có hành vi thực hiện đúng quy định của pháp luật lao động. Vì: theo Điểm b) Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước, trong trường hợp: không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng hạn.
- Trường hợp 3:
+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, M đã thường xuyên nghỉ việc mà không báo cáo với người quản lí => hành vi này đã vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.
+ Công ty X đã có hành vi thực hiện đúng quy định của pháp luật lao động. Vì: theo Điểm e) Khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019: người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp: người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày liên tục trở lên.
- Tình huống:
+ Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của anh D là trái với quy định của pháp luật lao động. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Bộ luật Lao động năm 2019, anh T có nghĩa vụ phải bồi thường cho người sử dụng lao động (công ty D) nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
+ Việc công ty D yêu cầu anh T bồi thường là đúng với quy định của pháp luật lao động.
Khám phá 3 Câu b
Trả lời câu hỏi b) trang 35 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
Hợp đồng lao động chấm dứt khi nào? Người sử dụng lao động và người lao động khi chấm dứt hợp đồng cần tuân thủ những quy định nào?
Lời giải chi tiết:
- Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019: hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp sau:
+ (1) Hết hạn hợp đồng lao động.
+ (2) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ (3) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
+ (4) Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do, bị tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ (5) Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ (6) Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
+ (7) Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
+ (8) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
+ (9) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
+ (10) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
+ (11) Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
+ (12) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
+ (13) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Khám phá trang 61 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Mở đầu trang 59 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 57 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Khám phá trang 51 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Khám phá trang 61 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Mở đầu trang 59 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 57 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều
- Giải Khám phá trang 51 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều