Giải chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 11 CD hay, chi tiết Bài 5: Một số vấn đề của pháp luật lao động về tiền lươ..

Giải Khám phá trang 39 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều


Trong thông tin trên, theo em những chủ thể nào được hưởng tiền lương, tiền thưởng?

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Khám phá 1 Câu a

Trả lời câu hỏi a) trang 39 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Trong thông tin trên, theo em những chủ thể nào được hưởng tiền lương, tiền thưởng?


Lời giải chi tiết:

Chủ thể được hưởng tiền lương, tiền thưởng là người lao động.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2026

Khám phá 1 Câu b

Theo em, việc trả lương cho người lao động phải thực hiện những nguyên tắc nào?

Lời giải chi tiết:

Nguyên tắc trả lương:

- Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động uỷ quyền hợp pháp

- Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

Khám phá 1 Câu a

Trả lời câu hỏi a) trang 39 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Theo em, anh K có thể được hưởng những khoản tiền nào từ công việc của mình? Anh K có quyền được kiến nghị không?

Lời giải chi tiết:

- Những khoản tiền mà anh K được hưởng từ công việc của mình bao gồm:

+ Tiền lương tương ứng với thời gian làm việc bình thường.

+ Tiền lương tương ứng với thời gian làm thêm giờ vào ban đêm.

- Trong trường hợp công ty X vi phạm quy định của pháp luật lao động về tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm, thì anh K có quyền kiến nghị và yêu cầu công ty thực hiện đúng quy định.

Khám phá 1 Câu b

Trả lời câu hỏi b) trang 39 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Hãy nêu những quy định của pháp luật về trả lương làm thêm giờ vào ban đêm và ngừng làm việc mà em biết.

Lời giải chi tiết:

- Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019: Quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm:

(1) Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

(2) Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.

(3) Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

- Điều 99 Bộ luật Lao động năm 2019: Quy định về tiền lương ngừng việc

Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:

(1) Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;

(2) Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;

(3) Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:

a) Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;

b) Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Khám phá 1 Câu 5

Trả lời câu hỏi trang 39 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Hãy trình bày hiểu biết của em về lương cơ bản, các khoản phụ cấp, quỹ tiền thưởng trong thông tin bên. Theo em, việc cải cách chính sách tiền lương có tác động như thế nào đến các chủ thể tham gia quan hệ lao động.

Lời giải chi tiết:

Nội dung thông tin trên cho biết về: cơ cấu tiền lương mới đối với: cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập. Trong đó:

+ Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương);

+ Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).

+ Tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).

- Việc cải cách chính sách tiền lương sẽ góp phần nâng cao đời sống của người lao động.

Khám phá 2 Câu a

Trả lời câu hỏi a) trang 40 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em nhận xét như thế nào về những chi phí mà Xí nghiệp X chi trả cho chị V? Những chi phí đó được lấy từ nguồn kinh phí nào? Vì sao chị V lại được xí nghiệp hỗ trợ hưởng toàn bộ chi phí trong thời gian điều trị bệnh?

Lời giải chi tiết:

- Những chi phí mà Xí nghiệp X chi trả cho chị V là đúng theo quy định của pháp luật lao động.

- Những chi phí đó được lấy từ ngân sách hoạt động của xí nghiệp.

- Chị V được xí nghiệp hỗ trợ hưởng toàn bộ chi phí trong thời gian điều trị bệnh, vì: theo quy định tại Điều 168 Bộ luật Lao động năm 2019: người sử dụng lao động và người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Khám phá 2 Câu b

Trả lời câu hỏi b) trang 40 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Trong trường hợp 2, anh B có bị mất quyền lợi có được từ bảo hiểm xã hội không?

Lời giải chi tiết:

- Trong trường hợp 2, anh B không bị mất quyền lợi từ bảo hiểm. Vì: theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên sẽ được hưởng lương hưu khi đủ tuổi hoặc đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Khám phá 2 Câu c

Trả lời câu hỏi c) trang 40 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Theo em, bạn H có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Vì sao? Hãy kể tên các loại hình bảo hiểm xã hội mà em biết.

Lời giải chi tiết:

Trong Trường hợp 3, bạn H phải tham gia bảo hiểm xã hội. Vì: theo quy định tại Điểm b) Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014: người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm: người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

- Các loại hình bảo hiểm xã hội:

Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc người lao động được hưởng các chế độ ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập. Khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện người lao động được hưởng chế độ hưu trí; tử tuất.

Khám phá 3 Câu a

Trả lời câu hỏi a) trang 42 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Em nhận xét như thế nào về tranh chấp lao động xảy ra trong các trường hợp trên? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến những tranh chấp lao động đó?

Lời giải chi tiết:

- Trong trường hợp 1: tranh chấp giữa Doanh nghiệp M và 30 lao động thuộc phân xưởng Y của doanh nghiệp này, là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các bên, phát sinh trong quá trình chấm dứt quan hệ lao động.

- Trong trường hợp 2: tranh chấp giữa anh H và công ty M là tranh chấp về lợi ích, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.

Khám phá 3 Câu b

Trả lời câu hỏi b) trang 42 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Có ý kiến cho rằng, tranh chấp lao động trong trường hợp 1 là tranh chấp cá nhân, trong trường hợp 2 là tranh chấp tập thể, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Lời giải chi tiết:

- Đồng ý với ý kiến: tranh chấp lao động trong trường hợp 1 là tranh chấp cá nhân, trong trường hợp 2 là tranh chấp tập thể.

- Vì: theo quy định tại Điều 179 Bộ luật Lao động năm 2019:

+ Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động; giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại;

+ Tranh chấp lao động tập thể về quyền hoặc về lợi ích giữa một hay nhiều tổ chức đại diện người lao động với người sử dụng lao động hoặc một hay nhiều tổ chức của người sử dụng lao động.

Khám phá 3 Câu c

Trả lời câu hỏi c) trang 42 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Theo em, cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết yêu cầu của những người lao động trong các trường hợp trên? Trình tự, thủ tục giải quyết như thế nào?

Lời giải chi tiết:

- Theo Điều 187 Bộ luật Lao động 2019, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân bao gồm:

+ Hòa giải viên lao động;

+ Hội đồng trọng tài lao động;

+ Tòa án nhân dân.

- Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp lao động:

+ Giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải viên lao động, trừ một số tranh chấp: sa thải; bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động;...

+ Giải quyết tranh chấp tại Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án. Bước này được áp dụng với trường hợp không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải, hết hạn hòa giải mà không tiến hành hòa giải; hòa giải không thành hoặc một trong hai bên không thực hiện thỏa thuận trong biên bản hòa giải.

- Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia giải quyết tranh chấp lao động:

+ Các bên có quyền: giải quyết tranh chấp trực tiếp hoặc thông qua đại diện, có quyền rút đơn hoặc thay đổi nội dung yêu cầu, có quyền thay đổi người tiến hành giải quyết theo quy định.

+ Các bên có nghĩa vụ: cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, chứng cứ chấp hành thỏa thuận đã đạt được, quyết định của Ban trọng tài lao động, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí