Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại trang 77, 78, 79 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo>
Trong cuộc sống, ta thường thấy những kim loại như sắt, đồng bị gỉ sét, mất vẻ sáng
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
CH tr 77 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 77 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Trong cuộc sống, ta thường thấy những kim loại như sắt, đồng bị gỉ sét, mất vẻ sáng bóng khi để lâu trong không khí. Ngược lại, những đồng tiền vàng vẫn giữ sáng bóng. Vì sao lại có hiện tượng đó?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
Lời giải chi tiết:
Vì vàng không tác dụng với oxygen trong không khí, trong khi đó đồng, sắt tác dụng với oxygen tạo oxide kim loại nên mất đi vẻ sáng bóng.
CH tr 77 TL1
Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 77 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Kim loại sodium và magnesium phản ứng với nước có hiện tượng giống nhau không?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất kim loại tác dụng với nước
Lời giải chi tiết:
Kim loại sodium phản ứng với nước tạo bọt khí, magnesium không tác dụng với nước.
CH tr 77 TL2
Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 77 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Nhận xét mức độ hoạt động hóa học của kim loại Na và Mg
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng của Na và Mg trong nước
Lời giải chi tiết:
Na tác dụng trực tiếp với nước nên mức độ hoạt động của Na mạnh hơn so với Mg
CH tr 78 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 78 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Giải thích vì sao phòng thí nghiệm, kim loại sodium, potassium được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng của Na, K trong nước
Lời giải chi tiết:
Vì Na, K phản ứng mãnh liệt với nước, nên cần tránh Na và K tiếp xúc với hơi nước trong không khí.
CH tr 78 TL1
Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 78 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Tiến hành thí nghiệm 1 và nêu hiện tượng quan sát được. Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Phương pháp giải:
Dựa vào thí nghiệm phản ứng của một số kim loại với dung dịch hydrochloric acid
Lời giải chi tiết:
Ống nghiệm (1) và (2) mảnh Mg và đinh sắt tan dần, có bọt khí xuất hiện
Ống nghiệm (3) không có hiện tượng
PTHH: Mg + 2HCl \( \to \)MgCl2 + H2
Fe + 2HCl \( \to \) FeCl2 + H2
CH tr 78 TL2
Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 78 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Nhận xét mức độ hoạt động hóa học của kim loại Fe, Cu, Mg
Phương pháp giải:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1
Lời giải chi tiết:
Mg và Fe tác dụng với HCl, Cu không tác dụng với HCl nên Mg, Fe hoạt động hóa học mạnh hơn so với Cu.
Tốc độ thoát khí của ống nghiệm (1) nhanh hơn (2) chứng tỏ Mg có mức độ hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
Kết luận: Mg > Fe > Cu
CH tr 78 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 78 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Khí nào sinh ra khi kim loại phản ứng với dung dịch HCl? Nêu ví dụ minh hoạt và viết phương trình hóa học của phản ứng
Phương pháp giải:
Dựa vào phương trình hóa học của thí nghiệm 1
Lời giải chi tiết:
Khí sinh ra khi kim loại phản ứng với dung dịch HCl là khí H2.
Ví dụ: Zn + 2HCl \( \to \) ZnCl2 + H2
CH tr 78 TL3
Trả lời câu hỏi Thảo luận 3 trang 78 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng quan sát được. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Phương pháp giải:
Dựa vào các bước tiến hành và hình ảnh minh họa của thí nghiệm 2
Lời giải chi tiết:
Ống nghiệm (1) không có hiện tượng gì
Ống nghiệm (2) dung dịch chuyển dần thành màu xanh lam và có lớp kim loại bám vào dây đồng
PTHH: Cu + 2AgNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + 2Ag
CH tr 78 TL4
Trả lời câu hỏi Thảo luận 4 trang 78 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Nhận xét mức độ hoạt động hóa học của kim loại Cu, Zn, Ag
Phương pháp giải:
Dựa vào kết quả thí nghiệm 2
Lời giải chi tiết:
Cu không đẩy được Zn ra khỏi dung dịch ZnSO4 nên Cu hoạt động hóa học yếu hơn Zn
Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3 nên Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
Kết luận: Zn > Cu > Ag
CH tr 79 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 79 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Ca + H2O \( \to \)?
b) Fe + HCl \( \to \)?
c) Zn + CuSO4 \( \to \)?
Phương pháp giải:
Dựa vào các tính chất hóa học của kim loại
Lời giải chi tiết:
a) Ca + 2H2O \( \to \) Ca(OH)2 + 2H2
b) Fe + 2HCl \( \to \) FeCl2 + H2
c) Zn + CuSO4 \( \to \)ZnSO4 + Cu
CH tr 79 TL
Trả lời câu hỏi Thảo luận trang 79 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Trong công nghiệp, phương pháp nào được sử dụng để sản xuất nhôm? Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào các phương pháp tách một số kim loại
Lời giải chi tiết:
Nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy từ Al2O3 có xúc tác cryolite
CH tr 80 TL
Trả lời câu hỏi Thảo luận trang 80 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Người ta đã dùng phương pháp nào để tách Zn từ zinc sulfide? Viết phương trình hóa học xảy ra.
Phương pháp giải:
Dựa vào các phương pháp tách một số kim loại
Lời giải chi tiết:
Zn được tách từ ZnS bằng phương pháp nhiệt luyện
PTHH: ZnS + O2 \( \to \)ZnO + SO2
ZnO + C \( \to \)Zn + CO
CH tr 80 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 80 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Hãy giải thích vì sao vàng, đồng, sắt được con người biết đến và sử dụng trước nhôm hàng nghìn năm.
Phương pháp giải:
Dựa vào sự khác biệt giữa các phương pháp tách kim loại
Lời giải chi tiết:
Vì việc tách nhôm từ quặng nhôm khó hơn nhiều so với tách các kim loại khác, cần xúc tác và nhiệt độ cao, nhiều giai đoạn, hơn nữa mãi sau này người ta mới tìm ra phương pháp điện phân nóng chảy để sản xuất nhôm.
- Bài 18. Giới thiệu về hợp kim trang 81, 82, 83 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 85, 86, 87 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài Ôn tập chủ đề 6 trang 88, 89 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 16. Tính chất chung của kim loại trang 71, 72, 73 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 23. Nguồn nhiên liệu trang 100, 101, 102 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng tái tạo - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng của Trái Đất. Năng lượng hóa thạch - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Dòng điện xoay chiều - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Cảm ứng điện từ - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng tái tạo - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng của Trái Đất. Năng lượng hóa thạch - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Dòng điện xoay chiều - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Cảm ứng điện từ - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng điện. Công suất điện - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo