A. Hoạt động thực hành - Bài 67 : Em ôn lại những gì đã học>
Giải Bài 67 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 25, 26 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi "Đố bạn"
- Cùng nhau kê tên các hình đã học :
- Em viết tên một hình đã học rồi đố bạn nêu quy tắc tính diện tích và chu vi hình đó.
- Em và bạn đổi vai cùng thực hiện cho đến khi hết các hình.
Phương pháp giải:
- Quan sát kĩ hình vẽ để nêu tên các hình đó.
- Xem lại quy tắc tính chu vi và diện tích các hình đã học.
Lời giải chi tiết:
*) Kể tên các hình đã học :
*) Quy tắc tính diện tích và chu vi các hình :
1. Hình chữ nhật
• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với số chiều rộng (cùng đơn vị đo).
2. Hình vuông
• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
3. Hình bình hành
• Tính chu vi : Chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh.
• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
4. Hình tam giác
• Tính chu vi: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài của 3 cạnh.
• Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
5. Hình thoi
• Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình thoi, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
• Tính diện tích: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo).
6. Hình thang
• Tính chu vi : Chu vi hình thang là tổng độ dài của 4 cạnh.
• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
7. Hình tròn
• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Câu 2
Cho hình tam giác có diện tích \(\dfrac{5}{6}m^2\) và chiều cao \(\dfrac{3}{4}m\). Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
Từ công thức \(S = a × h : 2\) ta suy ra : \(a = S × 2 : h\), trong đó, \(S\) là diện tích, \(a\) là độ dài đáy và \(h\) là chiều cao.
Hay : muốn tính độ dài đáy ta lấy 2 lần diện tích chia cho chiều cao của hình tam giác.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đáy của hình tam giác là :
\( \dfrac{5}{6} \times 2 : \dfrac{3}{4} = \dfrac{20}{9}\; (m)\)
Đáp số : \(\dfrac{20}{9}m.\)
Câu 3
Một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn người ta thêu họa tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi.
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc tính diện tích các hình :
+) Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với số chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+) Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Vì hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật nên độ dài hai đường chéo của hình thoi là 2m và 1,5m.
Diện tích khăn trải bàn là :
S = 2 × 1,5 = 3 (m2)
Diện tích hình thoi là :
2 × 1,5 : 2 = 1,5 (m2)
Đáp số: Khăn trải bàn : 3m2.
Hình thoi: 1,5m2.
Câu 4
Một mảnh bìa hình chữ nhật, người ta khoét đi một nửa hình tròn (như hình bên). Tính chu vi của mảnh bìa sau khi bị khoét.
Phương pháp giải:
- Chu vi của mảnh bìa sau khi khoét = tổng độ dài 3 cạnh của hình chữ nhật +nửa chu vi hình tròn đường kính 8cm.
- Áp dụng quy tắc : Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
Lời giải chi tiết:
Độ dài 3 cạnh của hình chữ nhật là :
9 + 8 + 9 = 26 (cm)
Nửa chu vi hình tròn bị khoét là:
(8 × 3,14) : 2 = 12,56 (cm)
Chu vi của mảnh bìa sau khi bị khoét là :
26 + 12,56 = 38,56 (cm)
Đáp số: 38,56cm.
Loigiaihay.com