A. Hoạt động thực hành - Bài 36 : Em ôn lại những gì đã học>
Giải Bài 36 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 96, 97 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi “Truyền điện“ :
- Em viết một số thập phân bất kì, chẳng hạn 107,28. Em “truyền điện” cho bạn nhân số thập phân đó với 10, 100, 1000, …
- Bạn trả lời xong sẽ tiếp tục “truyền điện”.
- Cùng nhau nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, …
Phương pháp giải:
- Thực hiện các hoạt động theo hướng dẫn.
- Từ đó rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, …
Lời giải chi tiết:
Em viết số : 13,45.
Em “truyền điện” cho bạn A nhân số đó với 10.
Bạn A trả lời : 134,5
Tiếp tục như vậy.
- Nhắc lại quy tắc : Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.
Câu 2
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét :
Phương pháp giải:
- Nhẩm lại bảng đơn vị đo độ dài đã học : 1m = 100cm; 1dm = 10cm.
- Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân số thập phân với các số 10, 100, 1000, ... rồi đổi các số với đơn vị theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
12,5dm= 125cm 31,06m = 3106cm
0,348m= 34,8cm 0,782dm= 7,82cm
Câu 3
Viêt các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam :
Phương pháp giải:
- Nhẩm lại bảng đơn vị đo khối lượng đã học : 1 tấn = 1000kg; 1 tạ = 100kg; 1 yến = 10kg.
- Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân số thập phân với các số 10, 100, 1000... rồi đổi các số với đơn vị theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
7,35 yến = 73,5kg 42,39 tạ = 4239kg
5,0123 tấn = 5012,3kg 0,061 tạ = 6,1kg
Câu 4
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông :
Phương pháp giải:
- Nhẩm lại cách đổi đơn vị đo diện tích đã học : \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)
- Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân số thập phân với 100 rồi giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
\(7,2d{m^2} = 720c{m^2}\) \(14,31d{m^2} = 1431c{m^2}\)
\(0,045d{m^2} = 4,5c{m^2}\) \(30,0345d{m^2} = 3003,45c{m^2}\)
Câu 5
a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
a) Đổi 8cm ra đơn vị mét rồi tính tổng 15m với số vừa đổi được.
Thực hiện tương tự với các ý còn lại.
b) Số 29,83 có phần nguyên là số đơn vị mét; đổi phần thập phân sang đơn vị xăng-ti-mét rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Thực hiện tương tự với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) \(15m 8cm = 15,08 m\)
\(12\) tấn \(6 kg = 12,006\) tấn
\(56d{m^2}\,\,21c{m^2} = 56,21d{m^2}\)
\(6{m^2}\,\,5c{m^2} = 6,0005{m^2}\)
b) \(29,83m = 29 m \;83 cm\)
\(13,5{m^2} = 13{m^2}\,\,50d{m^2}\)
Loigiaihay.com