A. Hoạt động cơ bản - Bài 19 : Khái niệm số thập phân>
Giải Bài 19 : Khái niệm số thập phân phần hoạt động cơ bản trang 48, 49 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi "Đố bạn":
a) Quan sát hình ảnh dưới đây :
b) Em đố bạn đọc các kí hiệu \(0,2l\;;\;{\rm{ }}0,5kg\;;\;{\rm{ }}0,5l\) có trong các hình vẽ trên.
Phương pháp giải:
Đọc số bên trái dấu phẩy rồi đọc “phấy” rồi đọc số bên phải dấu phẩy, sau đó đọc tên đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
+) \(0,2l\) đọc là: Không phẩy hai lít.
+) \(0,5kg\) đọc là: Không phẩy năm ki-lô-gam.
+) \(0,5l\) đọc là: Không phẩy năm lít.
Câu 2
a) Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :
- Lấy một băng giấy đã chia thành \(10\) phần bằng nhau :
- Tô màu vào \(1\) phần của băng giấy.
- Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy trên.
- Đọc kĩ nội dung sau :
\(\dfrac{1}{{10}}\) được viết thành \(0,1.\) \(0,1\) đọc là : “không phẩy một” : \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\). \(0,1\) gọi là số thập phân. |
b) Em tiếp tục thực hiện các hoạt động sau :
- Lấy một băng giấy đã chia thành \(10\) phần bằng nhau :
- Tô màu vào \(4\) phần của băng giấy :
- Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy trên.
- Đọc kĩ nội dung sau :
\(\dfrac{4}{{10}}\) được viết thành \(0,4.\) \(0,4\) đọc là : “không phẩy bốn” : \(0,4 = \dfrac{4}{{10}}\). \(0,4\) gọi là số thập phân. |
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
- Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số chỉ số phần đã tô màu của băng giấy là \(\dfrac{1}{10}.\)
\(\dfrac{1}{10}\) đọc là : một phần mười.
b) Phân số chỉ số phần đã tô màu của băng giấy là \(\dfrac{4}{10}.\)
\(\dfrac{4}{10}\) đọc là : bốn phần mười.
Câu 3
a) Viết các phân số thập phân chỉ phần đã tô màu trong các hình vẽ sau :
b) Viết các phân số thập phân ở phần (a) thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó.
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ phần đã tô màu trong các hình có tử số là số phần bằng nhau được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
- Dựa vào cách viết \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\) để viết các phân số thập phân thành số thập phân, sau đó đọc các số thập phân đó.
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số thập phân chỉ phần đã tô màu trong các hình vẽ trên là:
Hình 1 : \(\dfrac{3}{{10}}\) ; Hình 2 : \(\dfrac{5}{{10}}\) ; Hình 3 : \(\dfrac{6}{{10}}\).
b) Viết các phân số thập phân ở phần (a) thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó :
\(\dfrac{3}{{10}} = 0,3\) ; \(\dfrac{5}{{10}} = 0,5\) ; \(\dfrac{6}{{10}} = 0,6.\)
Loigiaihay.com