Giải bài tập 1 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều


Tính: a. \(\sqrt {{{25}^2}} \); b. \(\sqrt {{{\left( { - 0,16} \right)}^2}} \); c. \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 3} \right)}^2}} \).

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Tính:

a. \(\sqrt {{{25}^2}} \);

b. \(\sqrt {{{\left( { - 0,16} \right)}^2}} \);

c. \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7  - 3} \right)}^2}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất căn bậc hai của một bình phương để giải bài toán.

Lời giải chi tiết

a. \(\sqrt {{{25}^2}}  = \left| {25} \right| = 25\).

b. \(\sqrt {{{\left( { - 0,16} \right)}^2}}  = \left| { - 0,16} \right| = 0,16\).

c. \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7  - 3} \right)}^2}}  = \left| {\sqrt 7  - 3} \right|\)

Do \(\sqrt 7  < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 7  < 3\) nên \(\sqrt 7  - 3 < 0\). Vì thế, ta có: \(\left| {\sqrt 7  - 3} \right| = 3 - \sqrt 7 \).

Vậy \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7  - 3} \right)}^2}}  = \left| {\sqrt 7  - 3} \right| = 3 - \sqrt 7 \).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 2 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính: a. \(\sqrt {36.81} \) b. \(\sqrt {49.121.169} \) c. \(\sqrt {{{50}^2} - {{14}^2}} \) d. \(\sqrt {3 + \sqrt 5 } .\sqrt {3 - \sqrt 5 } \)

  • Giải bài tập 3 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương, hãy tính: a. \(\sqrt {\frac{{49}}{{36}}} \) b. \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}} \) c. \(\frac{{\sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{\sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}\) d. \(\frac{{\sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 51} }}\)

  • Giải bài tập 4 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức: a. \(\sqrt {12} - \sqrt {27} + \sqrt {75} \); b. \(2\sqrt {80} - 2\sqrt 5 - 3\sqrt {20} \); c. \(\sqrt {2,8} .\sqrt {0,7} \).

  • Giải bài tập 5 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức: a. \(9\sqrt {\frac{2}{9}} - 3\sqrt 2 \) b. \(\left( {2\sqrt 3 + \sqrt {11} } \right)\left( {\sqrt {12} - \sqrt {11} } \right)\) Phương pháp: Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn để xử lý bài toán.

  • Giải bài tập 6 trang 60 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    So sánh: a. \(\sqrt 3 .\sqrt 7 \) và \(\sqrt {22} \); b. \(\frac{{\sqrt {52} }}{{\sqrt 2 }}\) và \(5\); c. \(3\sqrt 7 \) và \(\sqrt {65} \).

>> Xem thêm

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí