Giải Bài 8 trang 41 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo


Giải các phương trình sau:

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình sau:

a.

\(10 - \left( {x - 5} \right) = 20\);

Phương pháp giải:

Để giải phương trình ta có thể sử dụng các quy tắc sau:

- Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

- Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu cộng, ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu  trừ, ta bỏ ngoặc và đổi dấu các số hạng trong ngoặc (Quy tắc dấu ngoặc).

Lời giải chi tiết:

\(10 - \left( {x - 5} \right) = 20\)

\( - \left( {x - 5} \right) = 20 - 10\)

\( - \left( {x - 5} \right) = 10\)

\( - x + 5 = 10\)

\( - x = 10 - 5\)

\( - x = 5\)

\(x =  - 5\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x =  - 5\).

b.

\( - 12 + 3\left( {1,5 - 3u} \right) = 15\);

Phương pháp giải:

Để giải phương trình ta có thể sử dụng các quy tắc sau:

- Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

- Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu cộng, ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu  trừ, ta bỏ ngoặc và đổi dấu các số hạng trong ngoặc (Quy tắc dấu ngoặc).

Lời giải chi tiết:

\( - 12 + 3\left( {1,5 - 3u} \right) = 15\)

\(3\left( {1,5 - 3u} \right) = 15 + 12\)

\(3\left( {1,5 - 3u} \right) = 27\)

\(1,5 - 3u = 27:3\)

\(1,5 - 3u = 9\)

\( - 3u = 9 - 1,5\)

\( - 3u = 7,5\)

\(u = 7,5:\left( { - 3} \right)\)

\(u =  - 2,5\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(u =  - 2,5\).

c.

\({\left( {x + 2} \right)^2} - x\left( {x - 3} \right) =  - 12\);        

Phương pháp giải:

Để giải phương trình ta có thể sử dụng các quy tắc sau:

- Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

- Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu cộng, ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu  trừ, ta bỏ ngoặc và đổi dấu các số hạng trong ngoặc (Quy tắc dấu ngoặc).

Lời giải chi tiết:

\({\left( {x + 2} \right)^2} - x\left( {x - 3} \right) =  - 12\)

\(\left( {{x^2} + 4x + 4} \right) - \left( {{x^2} - 3x} \right) =  - 12\)

\({x^2} + 4x + 4 - {x^2} + 3x =  - 12\)

\(\left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {4x + 3x} \right) =  - 12 - 4\)

\(7x =  - 16\)

\(x = \left( { - 16} \right):7\)

\(x = \frac{{ - 16}}{7}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{{ - 16}}{7}\).

d.

\(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) - {\left( {x - 3} \right)^2} = 6\).

Phương pháp giải:

Để giải phương trình ta có thể sử dụng các quy tắc sau:

- Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

- Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu cộng, ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu  trừ, ta bỏ ngoặc và đổi dấu các số hạng trong ngoặc (Quy tắc dấu ngoặc).

Lời giải chi tiết:

\(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) - {\left( {x - 3} \right)^2} = 6\)

\(\left( {{x^2} - 25} \right) - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right) = 6\)

\({x^2} - 25 - {x^2} + 6x - 9 = 6\)

\(\left( {{x^2} - {x^2}} \right) + 6x = 6 + 25 + 9\)

\(6x = 40\)

\(x = 40:6\)

\(x = \frac{{20}}{3}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{{20}}{3}\).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.