Bài tập cuối chương 6 Toán 8 chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.3 trên 48 phiếu
Giải Bài 1 trang 41

Phương trình (ax + b = 0) là phương trình bậc nhất một ẩn nếu A. (a = 0). B. (b ne 0). C. (b = 0). D. (a ne 0).

Xem chi tiết

Giải Bài 2 trang 41

Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. (3x + 2y - 6 = 0). B. (3x + 6 = 0). C. ({x^2} = 4). D. ({y^2} - x + 1 = 0).

Xem chi tiết

Giải Bài 3 trang 41

Phương trình nào sau đây nghận (x = 2) là nghiệm? A. (3x + 6 = 0). B. (2x - 4 = 0). C. (2x + 3 = 1 + x). D. (x + 2 = 4 + x).

Xem chi tiết

Giải Bài 4 trang 41

Nghiệm của phương trình (5x + 3 = 18) là A. (x = - 3). B. (x = 5). C. (x = 3). D. (x = - 5).

Xem chi tiết

Giải Bài 5 trang 41

Phương trình (x - 4 = 10 - x) có nghiệm là A. (3). B. (14). C. (7). D. ( - 7).

Xem chi tiết

Giải Bài 6 trang 41

Cho biết (3x - 9 = 0). Khi đó giá trị của biểu thức ({x^2} - 2x - 3) là A. ( - 3). B (1). C. (0). D. (6).

Xem chi tiết

Giải Bài 7 trang 41

Giải các phương trình sau: a) (5x - 12 = 3); b) (2,5y + 6 = - 6,5); c) (dfrac{1}{5}x - 2 = dfrac{3}{5}); d) (dfrac{1}{2}x + dfrac{2}{3} = x + 1).

Xem chi tiết

Giải Bài 8 trang 41

Giải các phương trình sau:

Xem chi tiết

Giải Bài 9 trang 41

Giải các phương trình sau:

Xem chi tiết

Giải Bài 10 trang 42

Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 30 chiếc áo. Trong thực tế mỗi ngày tổ đã may được 40 chiếc áo. Do đó xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 3 ngày và may thêm được 20 chiếc áo nữa. Tính số áo mà tổ may theo kế hoạch.

Xem chi tiết

Giải Bài 11 trang 42

Trong một cuộc thi, học sinh cần trả lời 50 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, mỗi câu trả lời sai (hoặc không trả lời) bị trừ 2 điểm. An đã tham gia cuộc thi trên và đã ghi đường tổng cộng là 194 điểm. Hỏi An trả lời đúng mấy câu?

Xem chi tiết

Giải Bài 12 trang 42

Biết rằng trong 500 g dung dịch nước muối chứa 150 g muối nguyên chất. Hỏi cần phải thêm vào dung dịch đó bao nhiêu gam nước để dung dịch đó có nồng độ là (20% )?

Xem chi tiết

Giải Bài 13 trang 42

Một ô tô dự định đi từ A đến B với tốc độ 50 (km/h). Sau khi đi được (frac{2}{3}) quãng đường với vận tốc đó, vì đường xấu nên người lái xe phải giảm tốc độ còn 40 (km/h) trên quãng đường còn lại. Vì thế ô tô đã đến B chậm hơn dự định 30 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.

Xem chi tiết

Giải Bài 14 trang 42

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3 (m) và giảm chiều rộng 2 (m) thì diện tích giảm 90 ({m^2}). Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

Xem chi tiết

Giải Bài 15 trang 42

Trong tháng 4, một công nhân nhận được tiền lương là 7 800 000 đồng gồm tiền lương của 24 ngày làm việc bình thường và 4 ngày làm tăng ca (ngày Chủ nhật và ngày lễ). Biết tiền lương của một ngày tăng ca nhiều hơn tiền lương của một ngày làm việc bình thường là 200 000 đồng. Tính tiền lương của một ngày làm việc bình thường.

Xem chi tiết

Giải Bài 16 trang 42

Một siêu thị diện máy có chương trình khuyến mãi giảm giá tủ lạnh, sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm (20% ) so với giá tại thời điểm đó thì giá bán của một chiếc tủ lạnh là 12 800 000 đồng. Tính giá tiền tủ lạnh đó lúc chưa giảm giá lần nào.

Xem chi tiết