Chương 6 Phương trình

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Giải bài toán bằng cách lập phương trình như thế nào?

Xem chi tiết

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình bậc nhất một ẩn là gì?

Xem chi tiết

Giải Bài 1 trang 41

Phương trình (ax + b = 0) là phương trình bậc nhất một ẩn nếu A. (a = 0). B. (b ne 0). C. (b = 0). D. (a ne 0).

Xem chi tiết

Giải Câu hỏi khởi động trang 37

Sau khi giảm giá

Xem chi tiết

Giải Câu hỏi khởi động trang 31

Quan sát hình bên.

Xem chi tiết

Giải Bài 2 trang 41

Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. (3x + 2y - 6 = 0). B. (3x + 6 = 0). C. ({x^2} = 4). D. ({y^2} - x + 1 = 0).

Xem chi tiết

Giải mục 1 trang 37

Một mảnh vường hình chữ nhật có chiều rộng là (xleft( m right)), chiều dài hơn chiều rộng (20m). Hãy viết biểu thức với biến (x) biểu thị: a) Chiều dài của hình chữ nhật; b) Chu vi của hình chữ nhật; c) Diện tích của hình chữ nhật.

Xem chi tiết

Giải mục 1 trang 31, 32

a) Ở câu hỏi khởi động trên, viết các biểu thức biểu thị tổng khối lượng của các vật trên mỗi đĩa cân. Từ điểu kiện cân thăng bằng, hai biểu thức có mối quan hệ như thế nào? b) Nếu (x = 200)thì cân có cân bằng không? Tại sao? Nếu (x = 100) thì cân có cân bằng không? Tại sao?

Xem chi tiết

Giải Bài 3 trang 41

Phương trình nào sau đây nghận (x = 2) là nghiệm? A. (3x + 6 = 0). B. (2x - 4 = 0). C. (2x + 3 = 1 + x). D. (x + 2 = 4 + x).

Xem chi tiết

Giải mục 2 trang 38, 39

Thay dấu bằng các dữ liệu thích hợp để hoàn thành lời giải bài toán. Một người đi xe gắn máy từ A đến B với tốc độ (40km/h). Lúc về người đó đi với tốc độ (50km/h) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là (30) phút. Tìm chiều dài quãng đường AB.

Xem chi tiết

Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35

Xét cân thăng bằng ở khởi động a) Giải thích tại sao nếu bỏ ra khỏi mỗi đĩa cân một quả cân (x) gam thì cân vẫn thăng bằng. b) Nếu thay quả cân 600 gam bằng quả cân 200 gam (Hình 2) thì cân còn thăng bằng không? Tại sao? c) Tiếp theo, chia các quả cân trên mỗi cân thành ba phần bằng nhau, rồi bỏ ra hai phần (hình 3). Khi đó, cân còn thằng bằng không? Tại sao?

Xem chi tiết

Giải Bài 4 trang 41

Nghiệm của phương trình (5x + 3 = 18) là A. (x = - 3). B. (x = 5). C. (x = 3). D. (x = - 5).

Xem chi tiết

Giải Bài 1 trang 39

Một nhân viên giao hàng

Xem chi tiết

Giải Bài 1 trang 35

Trong Hình 4,

Xem chi tiết

Giải Bài 5 trang 41

Phương trình (x - 4 = 10 - x) có nghiệm là A. (3). B. (14). C. (7). D. ( - 7).

Xem chi tiết

Giải Bài 2 trang 39

Anh Bình tiêu hao

Xem chi tiết

Giải Bài 2 trang 35

Trong các phương trình sau,

Xem chi tiết

Giải Bài 6 trang 41

Cho biết (3x - 9 = 0). Khi đó giá trị của biểu thức ({x^2} - 2x - 3) là A. ( - 3). B (1). C. (0). D. (6).

Xem chi tiết

Giải Bài 3 trang 40

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai

Xem chi tiết

Giải Bài 3 trang 36

Giải các phương trình sau:

Xem chi tiết

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất