Giải bài 4 trang 70, 71 vở thực hành Toán 7 tập 2


Cho tam giác ABC. D là một điểm bất kì trên đoạn BC. Từ B, C kẻ các đường vuông góc BK, CN đến đường thẳng AD. a) So sánh BK, BD. b) So sánh (BK + CN) với BC. c) Chứng minh (BK + CN < frac{1}{2}left( {AB + BC + CA} right)).

Đề bài

Cho tam giác ABC. D là một điểm bất kì trên đoạn BC. Từ B, C kẻ các đường vuông góc BK, CN đến đường thẳng AD.

a) So sánh BK, BD.

b) So sánh \(BK + CN\) với BC.

c) Chứng minh \(BK + CN < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + CA} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Tam giác vuông BKD có BD là cạnh huyền nên \(BK < BD\).

b) + Từ a) suy ra \(BK + CN < BD + CN\).

+ Chứng minh tương tự: \(BD + CN < BD + CD\). Do đó, \(BK + CN < BD + CN < BD + CD = BC\).

c) + Chứng minh \(BK < AB\), \(CN < AC\).

+ Mà \(BK + CN < BC\) nên \(\left( {BK + CN} \right) + BK + CN < BC + AB + AC\), nên \(BK + CN < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + CA} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Trong tam giác vuông BKD có BD là cạnh huyền nên \(BK < BD\) (1)

b) Từ (1) suy ra \(BK + CN < BD + CN\) (2)

Trong tam giác vuông CND có DC là cạnh huyền nên \(NC < CD\), suy ra: \(BD + CN < BD + CD\). (3)

Từ (2) và (3) suy ra \(BK + CN < BD + CN < BD + CD = BC\).

Do đó, \(BK + CN < BC\). (4)

c) Trong tam giác vuông ABK có AB là cạnh huyền nên \(BK < AB\). (5)

Trong tam giác vuông CAN có AC là cạnh huyền nên \(CN < AC\). (6)

Từ (4), (5) và (6) suy ra \(\left( {BK + CN} \right) + BK + CN < BC + AB + AC\), hay \(2\left( {BK + CN} \right) < AB + BC + CA\), do đó \(BK + CN < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + CA} \right)\).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí