Giải bài 2 (7.24) trang 41 vở thực hành Toán 7 tập 2


Rút gọn các biểu thức sau: a) (4{x^2}left( {5{x^2} + 3} right) - 6xleft( {3{x^3} - 2x + 1} right) - 5{x^3}left( {2x - 1} right)); b) (frac{3}{2}xleft( {{x^2} - frac{2}{3}x + 2} right) - frac{5}{3}{x^2}left( {x + frac{6}{5}} right)).

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(4{x^2}\left( {5{x^2} + 3} \right) - 6x\left( {3{x^3} - 2x + 1} \right) - 5{x^3}\left( {2x - 1} \right)\);

b) \(\frac{3}{2}x\left( {{x^2} - \frac{2}{3}x + 2} \right) - \frac{5}{3}{x^2}\left( {x + \frac{6}{5}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức với đơn thức đó rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(4{x^2}\left( {5{x^2} + 3} \right) - 6x\left( {3{x^3} - 2x + 1} \right) - 5{x^3}\left( {2x - 1} \right)\)

\( = \left( {20{x^4} + 12{x^2}} \right) - \left( {18{x^4} - 12{x^2} + 6x} \right) - \left( {10{x^4} - 5{x^3}} \right)\)

\( = 20{x^4} + 12{x^2} - 18{x^4} + 12{x^2} - 6x - 10{x^4} + 5{x^3}\)

\( = \left( {20{x^4} - 18{x^4} - 10{x^4}} \right) + \left( {12{x^2} + 12{x^2}} \right) - 6x + 5{x^3}\)

\( =  - 8{x^4} + 5{x^3} + 24{x^2} - 6x\)

b) \(\frac{3}{2}x\left( {{x^2} - \frac{2}{3}x + 2} \right) - \frac{5}{3}{x^2}\left( {x + \frac{6}{5}} \right)\)

\( = \frac{3}{2}{x^3} - {x^2} + 3x - \frac{5}{3}{x^3} - 2{x^2}\)

\( = \left( {\frac{3}{2}{x^3} - \frac{5}{3}{x^3}} \right) - \left( {{x^2} + 2{x^2}} \right) + 3x\)

\( = \frac{{ - 1}}{6}{x^3} - 3{x^2} + 3x\)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Thực hiện các phép nhân sau: a) (left( {{x^2} - x} right).left( {2{x^2} - x - 10} right)); b) (left( {0,2{x^2} - 3x} right).5left( {{x^2} - 7x + 3} right)).

  • Giải bài 4 (7.26) trang 42 vở thực hành Toán 7 tập 2

    a) Tính (left( {{x^2} - 2x + 5} right).left( {x - 2} right)). b) Từ đó hãy suy ra kết quả của phép nhân (left( {{x^2} - 2x + 5} right).left( {2 - x} right)). Giải thích cách làm.

  • Giải bài 5 (7.27) trang 42 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Giả sử ba kích thước của một hình hộp chữ nhật là x; (x + 1) và (x - 1left( {cm} right)) với (x > 1). Tìm đa thức biểu thị thể tích (đơn vị: (c{m^3})) của hình hộp chữ nhật đó.

  • Giải bài 6 (7.28) trang 43 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Thực hiện các phép nhân hai đa thức sau: a) (5{x^3} - 2{x^2} + 4x - 4) và ({x^3} + 3{x^2} - 5); b) ( - 2,5{x^4} + 0,5{x^2} + 1) và (4{x^3} - 2x + 6).

  • Giải bài 7 (7.29) trang 43 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x. Tìm đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn đó.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí