Đề thi thử THPT QG trường THPT chuyên KHTN lần 1
Đề bài
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
-
A.
Fe
-
B.
Hg
-
C.
Cr
-
D.
Cu
Dung dịch chứa Ala – Gly- Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
HCl.
-
B.
Mg(NO3)2.
-
C.
KOH.
-
D.
NaOH.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
-
A.
Na
-
B.
Ca
-
C.
Al
-
D.
Fe
Poli(vinyl cloria) (PVC) là chất cách điện tốt, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước…Monome được dùng để điều chế PVC là
-
A.
CF2=CF2.
-
B.
CH2=CH-CH2Cl.
-
C.
CH2=CH-Cl.
-
D.
CH2=CCl2.
Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là
-
A.
CO2.
-
B.
CO.
-
C.
SO2.
-
D.
Cl2.
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. Công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
-
A.
CH3CH2CH2CH2COOC2H5.
-
B.
(CH3)2CHCOOC2H5.
-
C.
(CH3)2CHCH2COOC2H5.
-
D.
C2H3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt, khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt. X là
-
A.
CrCl3.
-
B.
AlCl3.
-
C.
CuCl2.
-
D.
ZnCl2.
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7N.
-
B.
C4H11.
-
C.
C2H5N.
-
D.
C4H9N.
Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
-
A.
NaOH.
-
B.
H2SO4 đặc, nguội.
-
C.
HCl.
-
D.
Ba(OH)2.
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
-
A.
Saccarozơ.
-
B.
Xenlulozơ.
-
C.
Tinh bột.
-
D.
Glucozơ.
Oxit nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?
-
A.
Fe2O3.
-
B.
CrO3.
-
C.
SiO2.
-
D.
N2O.
Cho các chất sau: đimetylamin, axit glutamic, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện ?
-
A.
Na
-
B.
Al
-
C.
Ca
-
D.
Fe
Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường?
-
A.
C6H5NH2.
-
B.
H2NCH2COOH.
-
C.
Mg(OH)2.
-
D.
(C6H10O5)n.
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là
-
A.
Mg, Zn.
-
B.
Mg, Fe.
-
C.
Fe, Cu.
-
D.
Fe, Ni.
Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?
-
A.
metyl aminoaxetat.
-
B.
Alanin.
-
C.
axit glutamic.
-
D.
Valin.
Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi động cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa.
-
A.
CaSO4.
-
B.
CaSO4.2H2O.
-
C.
CaSO4.H2O.
-
D.
Ca(HCO3)2.
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch NaOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
6
Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là
-
A.
19,2.
-
B.
6,4.
-
C.
0,8.
-
D.
9,6.
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
-
A.
45,0.
-
B.
52,8.
-
C.
57,6.
-
D.
43,2.
X là dung dịch HCl nồng độ x (M). Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y(M). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít CO2(đktc), biết tỉ lệ V1: V2 = 3 : 5. Tỉ lệ x : y là
-
A.
5 :3.
-
B.
10 : 7.
-
C.
7 : 5
-
D.
7 : 3
Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P,Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dich NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng
-
A.
MY < MZ.
-
B.
Khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
-
C.
MY > MZ.
-
D.
Khí Y làm đỏ giấy quỳ tím ẩm.
Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
1,28.
-
B.
0,64.
-
C.
0,98.
-
D.
1,96.
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,9 gam nước, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
-
A.
3,36.
-
B.
4,48.
-
C.
5,6.
-
D.
6,72.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
1
Cho 10 ml dung dịch cồn 460 vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xong thu được V lít khí H2 (đktc), biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1,0 g/ml. Giá trị của V là
-
A.
0,896
-
B.
3,36.
-
C.
1,95.
-
D.
4,256.
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đung hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Cho V lít đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224.
-
B.
0,448.
-
C.
0,112.
-
D.
0,560.
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) A + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O \(\xrightarrow{{}}\)T + 2Ag + 2NH4NO3
Nhận xét nào sau đây đúng
-
A.
Phân tử A có chứa 4 liên kết pi
-
B.
Sản phẩm của phản ứng (1) tạo ra một muối duy nhất
-
C.
Phân tử của Y có 7 nguyên tử cacbon.
-
D.
Phân tử Y có chứa 3 nguyên tử oxi.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
-
A.
18,28 gam.
-
B.
27,14 gam.
-
C.
27,42 gam.
-
D.
25,02 gam.
Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑.
-
B.
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑.
-
C.
H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
-
D.
CH3COONa rắn + NaOH rắn CH4↑ + Na2CO3.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Dung dịch NaOH | Tạo chất lỏng không tan trong nước, lắng xuống |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozo.
-
B.
Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozo.
-
C.
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozo, phenyl amoni clorua.
-
D.
Hồ tinh bột, fructozo, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua.
Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
-
A.
61,2.
-
B.
38,25.
-
C.
38,7.
-
D.
45,9.
Đốt cháy m gam anđehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 1,7 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
-
A.
0,025.
-
B.
0,05.
-
C.
0,075.
-
D.
0,1.
Có các nhận xét sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.
(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.
(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.
Số nhận xét đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen có trong X là
-
A.
30,50%.
-
B.
31,52%.
-
C.
21,55%.
-
D.
33,35%.
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với I = 2,68A, trong thời gian 3 giờ với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
-
A.
10,65
-
B.
14,25
-
C.
19,65
-
D.
22,45
Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là
-
A.
43,88%.
-
B.
56,12%.
-
C.
16,98%.
-
D.
76,72%.
Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là
-
A.
16,464.
-
B.
8,4.
-
C.
17,304.
-
D.
12,936.
Lời giải và đáp án
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
-
A.
Fe
-
B.
Hg
-
C.
Cr
-
D.
Cu
Đáp án : B
Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường
Hg + S → HgS
Dung dịch chứa Ala – Gly- Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
HCl.
-
B.
Mg(NO3)2.
-
C.
KOH.
-
D.
NaOH.
Đáp án : B
Xem lại tính chất hóa học của peptit
Tripeptit có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và bazơ
=> không có phản ứng với Mg(NO3)2
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
-
A.
Na
-
B.
Ca
-
C.
Al
-
D.
Fe
Đáp án : B
Học thuộc vị trí và tên các kim loại kiềm thổ trong sgk hóa 12 – trang 112
Kim loại kiềm thổ là kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr,Ba, Ra.
Poli(vinyl cloria) (PVC) là chất cách điện tốt, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước…Monome được dùng để điều chế PVC là
-
A.
CF2=CF2.
-
B.
CH2=CH-CH2Cl.
-
C.
CH2=CH-Cl.
-
D.
CH2=CCl2.
Đáp án : C
Học thuộc tên một số polime phổ biến sgk hóa 12 – trang 62 - 63
Mono để trùng hợp nên PVC là: CH2=CHCl
Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là
-
A.
CO2.
-
B.
CO.
-
C.
SO2.
-
D.
Cl2.
Đáp án : C
Dựa vào sơ đồ điều chế đường sgk hóa 12 – trang 37
Dùng SO2 để tẩy trắng màu cho đường
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. Công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
-
A.
CH3CH2CH2CH2COOC2H5.
-
B.
(CH3)2CHCOOC2H5.
-
C.
(CH3)2CHCH2COOC2H5.
-
D.
C2H3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án : C
Từ tên este dịch ra công thức cấu tạo
Tên: RCOOR’ = tên gốc R’ + tên gốc RCOO- + at
Công thức hóa học của etyl isovalerat là: CH3CH(CH3)CH2COOC2H5
Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt, khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt. X là
-
A.
CrCl3.
-
B.
AlCl3.
-
C.
CuCl2.
-
D.
ZnCl2.
Đáp án : A
Dựa vào dấu hiệu nhận biết màu sắc của các hidroxit
Dung dịch X là CrCl3
3NaOH + CrCl3 → Cr(OH)3↓ xanh nhạt + 3NaCl
Khi thêm tiếp NaOH vào bình thì Cr(OH)3↓ tan theo phản ứng:
NaOH + Cr(OH)3↓ → NaCrO2 (dd màu xanh lục)+ 2H2O
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7N.
-
B.
C4H11.
-
C.
C2H5N.
-
D.
C4H9N.
Đáp án : A
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N
BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = ? (mol)
=> n = nCO2/namin =? => công thức của amin
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N
nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) ; nN2 = 0,1 (mol)
BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = 0,2 (mol)
=> n = nCO2/namin = 0,4/0,2 = 2
Vậy công thức của amin là: C2H7N
Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
-
A.
NaOH.
-
B.
H2SO4 đặc, nguội.
-
C.
HCl.
-
D.
Ba(OH)2.
Đáp án : B
Kim loại Al thụ động trong H2SO4 đặc, nguội
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
-
A.
Saccarozơ.
-
B.
Xenlulozơ.
-
C.
Tinh bột.
-
D.
Glucozơ.
Đáp án : A
Dựa vào sự phân loại cacbohiđrat
Saccarozơ thuộc đisaccarit
Tinh bột và xenlulozơ thuộc poli saccarit
Glucozơ thuộc monosaccarit
Oxit nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?
-
A.
Fe2O3.
-
B.
CrO3.
-
C.
SiO2.
-
D.
N2O.
Đáp án : B
CrO3 + H2O → H2CrO4
Cho các chất sau: đimetylamin, axit glutamic, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : A
Các chất phản ứng được với dd HCl: amin, aminoaxit, muối amoni
Các chất phản ứng được với dung dịch HCl là: đimetylamin ( (CH3)2NH ), axit glutamic (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH ), natri axetat (CH3COONa) => có 3 chất
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện ?
-
A.
Na
-
B.
Al
-
C.
Ca
-
D.
Fe
Đáp án : D
Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyên
Fe có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyên là dùng các chất khử như H2,C, CO, Al để khử các oxi của sắt về Fe
Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường?
-
A.
C6H5NH2.
-
B.
H2NCH2COOH.
-
C.
Mg(OH)2.
-
D.
(C6H10O5)n.
Đáp án : B
Ghi nhớ tính chất vật lí của amin, amino axit, cacbohidrat.
H2NCH2COOH: glyxin là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là
-
A.
Mg, Zn.
-
B.
Mg, Fe.
-
C.
Fe, Cu.
-
D.
Fe, Ni.
Đáp án : D
Suy luận
X, Y đều tác dụng được với dd HCl => X, Y là 2 kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa
X,Y không có phản ứng với dd Fe(NO3)2 => X,Y là kim loại đứng từ Fe trở về sau trong dãy điện hóa
=> X, Y là 2 kim loại Fe, Ni thoãn mãn
Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?
-
A.
metyl aminoaxetat.
-
B.
Alanin.
-
C.
axit glutamic.
-
D.
Valin.
Đáp án : A
Metyl aminoaxetat (H2NCH2COOCH3) là este ở thể lỏng ở đk thường
Alanin, Axit glutamic, Valin là các aminoaxit ở thể rắn ở đk thường
Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi động cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa.
-
A.
CaSO4.
-
B.
CaSO4.2H2O.
-
C.
CaSO4.H2O.
-
D.
Ca(HCO3)2.
Đáp án : C
CaSO4 là thạch cao khan
CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung
CaSO4.2H2O là thạch cao sống
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch NaOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : A
X: C4H6O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y mà MX < MY => X là axit hoặc este (tạo bởi gốc ancol có phân tử khối nhỏ hơn Na)
=> các công thức cấu tạo thỏa mãn
X: C4H6O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y mà MX < MY => X là axit hoặc este (tạo bởi gốc ancol có phân tử khối nhỏ hơn Na)
Các công thức cấu tạo thỏa mãn:
CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH (đồng phân cis-trans)
CH2=C(CH3)-COOH
CH2=CH-COOCH3
=> Có 5 CTCT thoãn mãn
Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là
-
A.
19,2.
-
B.
6,4.
-
C.
0,8.
-
D.
9,6.
Đáp án : B
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x → x (mol) => khối lượng tăng là 64x-56x = 8x (g)
Theo bài ta có: ∆m tăng = mKl sau – mFe = 17,6 – 16,8 = 0,8 (g)
=> x = ? => mCu bám = ?
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol) ; nCuSO4 = 0,2.0,75 = 0,15 (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x → x (mol) => khối lượng tăng là 64x-56x = 8x (g)
Theo bài ta có: ∆m tắng = mKl sau – mFe = 17,6 – 16,8 = 0,8 (g)
=> 8x = 0,8
=> x = 0,1 (mol)
=> Khối lượng Cu bám trên thanh sắt là: mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
-
A.
45,0.
-
B.
52,8.
-
C.
57,6.
-
D.
43,2.
Đáp án : C
Tính toán theo PTHH
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4)
nCaCO3(2) = 40:100 = 0,4 (mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4)
0,04 ← 0,04 (mol)
Từ (3): nCO2(3) = 2nCa(HCO3) = 2.0,04 = 0,08 (mol)
Từ (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,4 (mol)
=> nCO2(1) = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,4 + 0,08 = 0,48 (mol)
Từ (1): nC6H12O6 = 1/2nCO2(1) = 0,24 (mol)
=> mC6H12O6 lí thuyết = 0,24. 180 = 43,2 (g)
Vì %H = 75% => mGlu thực tế = mGlu lí thuyết .100% : %H = 43,2.100% : 75% = 57,6 (g)
X là dung dịch HCl nồng độ x (M). Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y(M). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít CO2(đktc), biết tỉ lệ V1: V2 = 3 : 5. Tỉ lệ x : y là
-
A.
5 :3.
-
B.
10 : 7.
-
C.
7 : 5
-
D.
7 : 3
Đáp án : B
nHCl = 0,1x (mol) ; nNa2CO3 = 0,1y (mol)
TN1: Nhỏ từ từ HCl vào dd Na2CO3 xảy ra theo phương trình:
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
TN2: Nhỏ từ từ dd Na2CO3 vào dd HCl xảy ra phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
\(\frac{{{n_{C{O_2}}}_{(T{N_1})}}}{{{n_{C{O_2}}}_{(T{N_2})}}} = \frac{{0,1x - 0,1y}}{{0,05x}} = \frac{3}{5} \Rightarrow \frac{x}{y} = ?\)
nHCl = 0,1x (mol) ; nNa2CO3 = 0,1y (mol)
TN1: Nhỏ từ từ HCl vào dd Na2CO3 xảy ra theo phương trình:
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
=> nCO2(TN1)= nHCl – nNa2CO3
=> nCO2(TN1) = 0,1x – 0,1y
TN2: Nhỏ từ từ dd Na2CO3 vào dd HCl xảy ra phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,1x → 0,05x (mol)
nCO2(TN2) = 1/2nHCl = 0,05x (mol)
Ta có:
\(\begin{gathered}\frac{{{n_{C{O_2}}}_{(T{N_1})}}}{{{n_{C{O_2}}}_{(T{N_2})}}} = \frac{{0,1x - 0,1y}}{{0,05x}} = \frac{3}{5} \hfill \\\Rightarrow 0,5x + 0,5y = 0,15x \hfill \\\Rightarrow 0,35x = 0,5y \hfill \\\Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{0,5}}{{0,35}} = \frac{{10}}{7} \hfill \\ \end{gathered} \)
Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P,Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dich NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng
-
A.
MY < MZ.
-
B.
Khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
-
C.
MY > MZ.
-
D.
Khí Y làm đỏ giấy quỳ tím ẩm.
Đáp án : A
Với công thức phân tử có dạng: CnH2n+6N2O3 => suy luận ngay là muối của amin và axit H2CO3
Với công thức phân tử có dạng CnH2n+3NO3 => suy luận là muối của amin với axit H2CO3 hoặc HNO3
P: C3H12N2O3 có CTCT (CH3NH3)2CO3
Q: C2H7NO3 có CTCT CH3NH3HCO3
Khí Z: CO2
Khí Y: CH3NH2
PTHH: (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2↑ + H2O
CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2↑ + H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O
CH3NH3HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + 2H2O
- Đúng vì MY = 31 < MZ = 44
- Sai vì khis CO2 làm đỏ giấy quỳ tím ẩm
- Sai vì MY = 31 < MZ = 44
- Sai vì khí CH3NH2 làm xanh giấy quỳ tím ẩm
Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
1,28.
-
B.
0,64.
-
C.
0,98.
-
D.
1,96.
Đáp án : C
Kim loại sau khi phản ứng xong với axit sẽ tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch
2nH2 = nHCl + nOH => nOH = ?
Kết tủa thu được là Cu(OH)2
nHCl = nCuCl2= 0,2. 0,1 = 0,02 (mol) => nH+ = 0,02 (mol); nCu2+ = 0,02(mol)
nH2 = 0,448 :22,4 = 0,02 (mol)
Gọi chung kim loại Ba – Na là M hóa trị n
Kim loại sau khi phản ứng xong với axit sẽ tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch
PTHH:
M + 2nH+ → Mn+ + nH2↑
0,02→ 0,01 (mol)
M + 2nH2O → Mn+ + 2nOH- + nH2↑
0,02← (0,02-0,01) (mol)
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,02 → 0,01 (mol)
=> mCu(OH)2↓ = 0,01. 98 = 0,98 (g)
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,9 gam nước, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
-
A.
3,36.
-
B.
4,48.
-
C.
5,6.
-
D.
6,72.
Đáp án : B
Hỗn hợp X gồm ankan và H2 => khi đốt cháy cho nH2O > nCO2
và nX = nH2O – nCO2 = ?
nCO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol); nH2O = 9,9 :18 = 0,55 (mol)
Hỗn hợp X gồm ankan và H2 => khi đốt cháy cho nH2O > nCO2
và nX = nH2O – nCO2 = 0,55 – 0,35 = 0,2 (mol)
=> VX(đktc) = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
1
Đáp án : A
Dựa vào kĩ năng viết phương trình vô cơ
Tất cả 4 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng
(1) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
(2) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag↓
(3) CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
(4) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2
Cho 10 ml dung dịch cồn 460 vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xong thu được V lít khí H2 (đktc), biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1,0 g/ml. Giá trị của V là
-
A.
0,896
-
B.
3,36.
-
C.
1,95.
-
D.
4,256.
Đáp án : D
áp dụng công thức:
\(\begin{gathered}D_r^0 = \dfrac{{{V_r}}}{{{V_{dd\,r}}}}.100 \hfill \\m = V.d \hfill \\ \end{gathered} \)
Từ đó tính được mol rượu và mol H2O. Thể tích H2 thoát ra là cả rượu và H2O pư với Na
\(\begin{gathered}{V_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{{V_{dd}}}}{{100}}.D_r^0 = \dfrac{{10}}{{100}}.46 = 4,6\,(ml) \hfill \\\Rightarrow {m_{{C_2}{H_5}OH}} = {V_{{C_2}{H_5}OH}}.d = 4,6.0,8 = 3,68(g) \hfill \\\Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{3,68}}{{46}} = 0,08\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)
VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 (ml) => mH2O = VH2O.DH2O = 5,4 (g) => nH2O =0,3 (mol)
Bảo toàn e: nH2 = ½(nH2O + nC2H5OH) = ½ (0,08 + 0,3) = 0,19 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,19.22,4 = 4,256 (l)
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Tất cả 4 chất đều tan trong dd HCl loãng nguội
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 4NO + 6H2O
2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 6H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đung hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : A
Gọi công thức của este Z là: CxHyO2 (đk: y ≤ 2x +2; x ≥ 2 )
Ta có:
\(\begin{gathered}\% C = \frac{{12x}}{{12x + y + 32}}.100\% = 54,54\% \hfill \\\Rightarrow 10x = y + 32 \hfill \\ \end{gathered} \)
Chạy thấy giá trị x = 4 và y = 8 thỏa mãn
Vậy công thức của Z: C4H8O2 => viết các CTCT thỏa mãn
Gọi công thức của este Z là: CxHyO2 (đk: y ≤ 2x +2; x ≥ 2 )
Ta có:
\(\begin{gathered}\% C = \frac{{12x}}{{12x + y + 32}}.100\% = 54,54\% \hfill \\\Rightarrow 10x = y + 32 \hfill \\ \end{gathered} \)
Chạy thấy giá trị x = 4 và y = 8 thỏa mãn
Vậy công thức của Z: C4H8O2
Các CTCT thỏa mãn là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)CH3
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
=> Có 4 CTCT thỏa mãn
Cho V lít đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224.
-
B.
0,448.
-
C.
0,112.
-
D.
0,560.
Đáp án : B
Khối lượng rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit => mO(oxit) = 0,32 (g)
=> nhh CO+ H2 = nO(oxit) = ? (mol) => Vhh CO+H2 = ?
Khối lượng rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit => mO(oxit) = 0,32 (g)
=> nhh CO+ H2 = nO(oxit) = 0,32 : 16 = 0,02 (mol)
=> Vhh CO+H2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) A + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O \(\xrightarrow{{}}\)T + 2Ag + 2NH4NO3
Nhận xét nào sau đây đúng
-
A.
Phân tử A có chứa 4 liên kết pi
-
B.
Sản phẩm của phản ứng (1) tạo ra một muối duy nhất
-
C.
Phân tử của Y có 7 nguyên tử cacbon.
-
D.
Phân tử Y có chứa 3 nguyên tử oxi.
Đáp án : C
Suy luận A phải là este 2 chức và có 3 trung tâm phản ứng với NaOH => có nhóm -OH đính vào phenol
Suy luận được Z phải là HCOOH
Từ đó tìm đc CTCT của A
A: C9H8O4 có độ bất bão hòa k = (9.2+2-8)/2 = 6
A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 => A có 3 trung tâm phản ứng với NaOH
CTCT A: HOOC-C6H4-CH2-OOCH
X: HCOONa ; Z: HCOOH; T là: HCOONH4
(1) HOOC-C6H4-CH2-OOCH + NaOH → 2HCOONa + NaO-C6H4-CH2-OH + H2O
(2) 2HCOONa + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCOOH
(3) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → HCOONH4 + 2Ag↓ +2NH4NO3.
- Sai vì A có chứa 5 liên kết pi
- sai vì tạo ra 2 muối là HCOONa và NaO-C6H4-CH2-OH
- Đúng
- Sai vì Y chỉ chứa 2 nguyên tử Oxi.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
-
A.
18,28 gam.
-
B.
27,14 gam.
-
C.
27,42 gam.
-
D.
25,02 gam.
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 → nCOOH(X)
Bảo toàn khối lượng ta có
mX + mO2 = mCO2 + mH2O → m
Tính tỉ lệ suy ra số mol COOH trong 26,58 gam X => nNaOH và n glixerol
Bảo toàn khối lượng: m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3
Bảo toàn nguyên tố O ta có
→ nO(X) = nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,12 → nCOOH(X) = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ta có
mX + mO2 = mCO2 + mH2O → m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m = 17,72 g
17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH
→ 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng: m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 26,58 + 0,09.40 – 0,03.92 = 27,42 gam
Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑.
-
B.
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑.
-
C.
H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
-
D.
CH3COONa rắn + NaOH rắn CH4↑ + Na2CO3.
Đáp án : B
Thu khí Z bằng cách đẩy nước nên khí Z phải hầu như không tan trong nước và không phản ứng với nước.
Thu khí Z bằng cách đẩy nước nên khí Z phải hầu như không tan trong nước và không phản ứng với nước.
A loại vì CaC2 tác dụng với H2O không cần nhiệt độ, H2O không được gọi là dung dịch
B phù hợp
C loại vì SO2 là khí độc không thu bằng cách đẩy nước
D loại vì chất tham gia đều là chất rắn còn mô hình thí nghiệm là chất rắn tác dụng với chất lỏng
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Dung dịch NaOH | Tạo chất lỏng không tan trong nước, lắng xuống |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozo.
-
B.
Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozo.
-
C.
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozo, phenyl amoni clorua.
-
D.
Hồ tinh bột, fructozo, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua.
Đáp án : C
Xem lại lý thuyết về cacbohidrat, protein
Loại B vì lòng trắng trứng không thỏa mãn tính chất của X (tạo chất màu xanh tím với I2)
Loại D vì fructozo không thỏa mãn tính chất của Y (tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím)
Loại A vì phenyl amoniclorua không thỏa mãn tính chất của Z (tạo kết tủa Ag khi tác dụng với AgNO3/NH3, to)
Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
-
A.
61,2.
-
B.
38,25.
-
C.
38,7.
-
D.
45,9.
Đáp án : C
Do trên đồ thị không tạo kết tủa ngay => dung dịch thu được có chứa OH-
=> Dung dịch X gồm: AlO2-, Ba2+, OH-
- Tại nHCl = 0,1 mol: OH- bị trung hòa vừa hết => nOH- = nHCl
- Tại nHCl = 0,3 mol: Kết tủa chưa đạt cực đại
nH+ = nOH- + nAl(OH)3 => nAl(OH)3
- Tại nHCl = 0,7 mol: Kết tủa bị hòa tan một phần
nH+ = nOH- + nAlO2- + 3(nAlO2- - nAl(OH)3) => nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 => nAlO2-
BTNT “Al”: nAl = nAlO2-
BTNT “Ba”: nBaO = nBa2+
=> m = mAl + mBaO
Do trên đồ thị không tạo kết tủa ngay => dung dịch thu được có chứa OH-
=> Dung dịch X gồm: AlO2-, Ba2+, OH-
- Tại nHCl = 0,1 mol: OH- bị trung hòa vừa hết
=> nOH- = nHCl = 0,1 mol
- Tại nHCl = 0,3 mol: Kết tủa chưa đạt cực đại
nH+ = nOH- + nAl(OH)3 => 0,3 = 0,1 + nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,2 mol
- Tại nHCl = 0,7 mol: Kết tủa bị hòa tan một phần
nH+ = nOH- + nAlO2- + 3(nAlO2- - nAl(OH)3) => nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3
=> 0,7 = 0,1 + 4.nAlO2- - 3.0,2 => nAlO2- = 0,3 mol
BTĐT cho dung dịch X: nBa2+ = (nAlO2- + nOH-)/2 = (0,3 + 0,1)/2 = 0,2 mol
BTNT “Al”: nAl = nAlO2- = 0,3 mol
BTNT “Ba”: nBaO = nBa2+ = 0,2 mol
=> m = mAl + mBaO = 0,3.27 + 0,2.153 = 38,7 gam
Đốt cháy m gam anđehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 1,7 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
-
A.
0,025.
-
B.
0,05.
-
C.
0,075.
-
D.
0,1.
Đáp án : D
Giả sử công thức phân tử của anđehit là CnH2n+2-2kO
CnH2n+2-2kO → nCO2 + (n+1-k)H2O
0,3 0,1
=> 0,1n = 0,3(n+1-k) => 2n = 3k-3
=> \(k = \frac{{2n + 3}}{3}\)
Biện luận dựa vào dữ kiện số C không quá 4 để tìm được giá trị phù hợp của k và n.
=> CTPT và CTCT
Dựa vào đặc điểm cấu tạo để xác định 1 mol X tác dụng được tối đa bao nhiêu mol AgNO3.
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,1 mol
Giả sử công thức phân tử của anđehit là CnH2n+2-2kO
CnH2n+2-2kO → nCO2 + (n+1-k)H2O
0,3 0,1
=> 0,1n = 0,3(n+1-k) => 2n = 3k-3
=> \(k = \frac{{2n + 3}}{3}\)
Do anđehit không chứa quá 4C nên thay các giá trị n = 1, 2, 3, 4 vào thu được nghiệm thỏa mãn là n = 3, k = 3
Vậy CTPT của anđehit là C3H2O, CTCT là CH≡C-CHO
- Cho 1,8 gam X tác dụng với AgNO3: nX = 1,8/54 = 1/30 mol
Cấu tạo của X là CH≡C-CHO: CH≡C- tác dụng với 1 AgNO3; CHO tác dụng với 2 AgNO3
=> 1 X tác dụng với tối đa 3 AgNO3
=> nAgNO3 = 3nX = 0,1 mol
Có các nhận xét sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.
(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.
(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.
Số nhận xét đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau
(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen
(3) đúng, vì ban đầu tạo Fe2(CO3)3 muối này không bền nên bị thủy phân tạo Fe(OH)3 màu đỏ nâu và thoát khí CO2
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2
(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(5) sai vì Fe tác dụng với Cl2 đun nóng tạo thành FeCl3
2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2FeCl3
Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen có trong X là
-
A.
30,50%.
-
B.
31,52%.
-
C.
21,55%.
-
D.
33,35%.
Đáp án : B
Đặt công thức của 3 chất đầu tiên metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3), vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2) là C4H6On
Như vậy hỗn hợp gồm C4H6On (x mol) và C4H4 (y mol)
nX = x + y = 0,5 (1)
nH2O = 3x + 2y = 1,3 (2)
Giải (1) và (2) thu được x và y
Các chất đều chứa 4C nên nCO2 = 4nX
BTNT “O”: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X)
Tính được mX = mC + mH + mO
=> %mC4H4
nO2 = 2,45 mol; nH2O = 1,3 mol
Đặt công thức của 3 chất đầu tiên metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3), vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2) là C4H6On
Như vậy hỗn hợp gồm C4H6On (x mol) và C4H4 (y mol)
nX = x + y = 0,5 (1)
nH2O = 3x + 2y = 1,3 (2)
Giải (1) và (2) thu được x = 0,3 và y = 0,2
nCO2 = 4nX = 4.0,5 = 2 mol (do các chất đều chứa 4C)
BTNT “O”: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) + 2.2,45 = 2.2 + 1,3 => nO(X) = 0,4 mol
X chứa: C (2 mol), H (2.1,3 = 2,6 mol), O (0,4 mol)
mX = mC + mH + mO = 12.2 + 1.2,6 + 16.0,4 = 33 gam
=> %mC4H4 = (0,2.52/33).100% = 31,52%
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với I = 2,68A, trong thời gian 3 giờ với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
-
A.
10,65
-
B.
14,25
-
C.
19,65
-
D.
22,45
Đáp án : C
ne = It/F
Catot: Mg2+ và Na+ không bị điện phân, H2O điện phân hộ.
H2O +1e → OH- + 0,5 H2
Anot: Cl- điện phân
Cl- → 0,5Cl2 + 1e
Chú ý còn phản ứng:
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
=> m dd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2
ne = It/F = 2,68.3.3600/96500 = 0,3 mol
nMg2+ = 0,2 mol; nCl- = 2nMgCl2 + nNaCl = 0,6 mol
Catot: Mg2+ và Na+ không bị điện phân, H2O điện phân hộ.
H2O +1e → OH- + 0,5 H2
0,3 → 0,3 → 0,15 mol
Anot: Cl- (0,6 mol)
Cl- → 0,5Cl2 + 1e
0,15 ← 0,3 mol
Chú ý còn phản ứng:
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
0,15 ← 0,3 → 0,15 (mol)
m dd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,15.2 + 0,15.71 + 0,15.58 = 19,65 gam
Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là
-
A.
43,88%.
-
B.
56,12%.
-
C.
16,98%.
-
D.
76,72%.
Đáp án : B
\(m(g)\,X\left\{ \begin{gathered}Ala:a \hfill \\Gly - Val:b \hfill \\ \end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}{H_2}S{O_4}:0,025 \hfill \\HCl:0,025 \hfill \\ \end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}NaOH:0,072 \hfill \\KOH:0,048 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 10,9155(g)\,muoi + {H_2}O\)
nH2O = nAla + nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl
BTKL: mX + mH2SO4 + mHCl + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O => (1)
nNaOH + nKOH = nAla + 2nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl => (2)
Giải (1) và (2) thu được a và b
=> %mAla
\(m(g)\,X\left\{ \begin{gathered}Ala:a \hfill \\Gly - Val:b \hfill \\\end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}{H_2}S{O_4}:0,025 \hfill \\HCl:0,025 \hfill \\\end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}NaOH:0,072 \hfill \\KOH:0,048 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 10,9155(g)\,muoi + {H_2}O\)
nH2O = nAla + nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl = a + b + 0,075
BTKL: mX + mH2SO4 + mHCl + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
=> 89a + (75+117-18)b + 0,025.98 + 0,025.36,5 + 0,072.40 + 0,048.56 = 10,9155 + 18(a+b+0,075) (1)
nNaOH + nKOH = nAla + 2nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl
=> 0,072 + 0,048 = a + 2b + 0,025.2 + 0,025 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,025 và b = 0,01
=> \(\% {m_{Ala}} = \frac{{0,025.89}}{{0,025.89 + 0,01.174}}.100\% = 56,12\% \)
Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là
-
A.
16,464.
-
B.
8,4.
-
C.
17,304.
-
D.
12,936.
Đáp án : A
nHNO3 > nNO => Trong dd Y có chứa NO3-: nNO3- = nHNO3 – nNO
Sơ đồ phản ứng:
\(X\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\Cu \hfill \\S \hfill \\ \end{gathered} \right. + HN{O_3} \to Y\left\{ \begin{gathered}F{e^{3 + }} \hfill \\C{u^{2 + }} \hfill \\{H^ + } \hfill \\S{O_4}^{2 - } \hfill \\N{O_3}^ - \hfill \\\end{gathered} \right. + NO + {H_2}O\)
Cho Y tác dụng với tối đa Fe:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
nHNO3 = 0,864 mol; nNO = 0,186 mol
nHNO3 > nNO => Trong dd Y có chứa NO3-: nNO3- = 0,864 – 0,186 = 0,678 mol
Khi cho BaCl2 dư tác dụng với Y: m kết tủa = mBaSO4 = 11,184 gam
=> nSO42- = nBaSO4 = 11,184:233 = 0,048 mol
BTNT “O”: 3nHNO3 = 4nSO42- + 3nNO3- + nNO + nH2O
=> 3.0,864 = 0,048.4 + 0,678.3 + 0,186 + nH2O => nH2O = 0,18 mol
BTNT “H”: nHNO3 = nH+ (Y) + 2nH2O => 0,864 = nH+(Y) + 0,18.2 => nH+(Y) = 0,504 mol
Như vậy ta có sơ đồ sau:
\(8,976(g)\left\{ \begin{gathered}Fe:x \hfill \\Cu:y \hfill \\ S:0,048 \hfill \\ \end{gathered} \right. + HN{O_3}:0,864 \to Y\left\{ \begin{gathered}F{e^{3 + }}:x \hfill \\C{u^{2 + }}:y \hfill \\{H^ + }:0,504 \hfill \\S{O_4}^{2 - }:0,048 \hfill \\N{O_3}^ - :0,678 \hfill \\ \end{gathered} \right. + NO:0,186 + {H_2}O:0,18\)
56x + 64y = 8,976 – 0,048.32 (1)
BTĐT dd Y: 3x + 2y + 0,504 = 0,048.2 + 0,678 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,03 và y = 0,09
Cho Y tác dụng với tối đa Fe:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,189 ← 0,504
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,015 ← 0,03
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,09 ← 0,09
=> m = (0,189 + 0,015 + 0,09).56 = 16,464 gam