Đề thi THPT QG môn Hóa trường THPT chuyên KHTN lần 2
Đề bài
Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là:
-
A.
Be.
-
B.
Ca.
-
C.
Ba.
-
D.
Mg.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?
-
A.
Fe.
-
B.
Al.
-
C.
Mg.
-
D.
Na.
Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?
-
A.
Fe.
-
B.
Al.
-
C.
Cu.
-
D.
Ag
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
-
A.
Na2CO3, NaCl và NaAlO2.
-
B.
BaCl2, NaAlO2, NaOH.
-
C.
NaCl và NaAlO2.
-
D.
AlCl3, NaCl, BaCl2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
-
A.
24,0.
-
B.
29,4
-
C.
32,2.
-
D.
14,7.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
-
A.
7,2.
-
B.
9,6.
-
C.
8,4.
-
D.
10,8.
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là
-
A.
35%.
-
B.
29%
-
C.
40%.
-
D.
70%.
Loại hợp chất nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử?
-
A.
Amino axit.
-
B.
Muối amoni.
-
C.
Cacbohiđrat.
-
D.
Protein.
Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxyl analin. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì số mol NaOH phản ứng gấp đôi số mol chất đó?
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
-
A.
Tơ nitron.
-
B.
Poli (phenol fomanđêhit)
-
C.
Tơ nilon - 6,6.
-
D.
Tơ lapsan.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Cr2O3 và SiO2 đều tan được trong dung dịch kiềm đặc, nóng dư.
-
B.
Khi cho 1 mol Al hoặc 1 mol Cr phản ứng hết với dung dịch HCl thì số mol H2 thu được bằng nhau.
-
C.
Hỗn hợp BaO và Na2CO3 khi hòa tan vào nước, chỉ thu được dung dịch trong suốt.
-
D.
Nung hỗn hợp rắn gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn chứa hai oxit kim loại.
Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
-
A.
Đun sôi nước.
-
B.
Dùng Na3PO4.
-
C.
Dùng Na2CO3.
-
D.
Màng trao đổi ion.
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
-
A.
HCOOC2H5.
-
B.
CH3COOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
HCOOCH3.
Cho các chất sau: H2N- C2H4-COO-CH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính chất lưỡng tính là
-
A.
8
-
B.
7
-
C.
9
-
D.
6
Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là
-
A.
Triolein.
-
B.
Gly - Ala.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Etyl axetat.
Thủy phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala - Gly, Glu - Gly và tripeptit là Gly - Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là
-
A.
Glu - Ala - Gly - Ala - Gly.
-
B.
Gly - Gly - Ala- Glu - Ala.
-
C.
Ala - Gly - Gly -Aal - Glu.
-
D.
Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu
-
A.
vàng.
-
B.
xanh.
-
C.
đỏ.
-
D.
da cam
Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay % khối lượng P2O5 quy đổi) của supephotphat đơn thu được là
-
A.
34,08%.
-
B.
28,06%.
-
C.
29,48%.
-
D.
17,24%.
Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
-
A.
NH4NO3 (đạm hai lá).
-
B.
Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên)
-
C.
KCl (phân kali).
-
D.
Ca(H2PO4)2 (supe photphat kép)
Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các
-
A.
α - aminoaxit.
-
B.
Lipit.
-
C.
Amin.
-
D.
Monosaccarit.
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
-
A.
Etyl axetat.
-
B.
Metyl axetat.
-
C.
Etyl fomat.
-
D.
Metyl fomat.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
25,92.
-
B.
17,28.
-
C.
21,60.
-
D.
36,72.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sobitol và gluco zơ là hơp chất hữu cơ đa chức.
(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước,
(e) Khả năng thế hiđro trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.
(f) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
Số nhận định đúng là
-
A.
3
-
B.
7
-
C.
4
-
D.
5
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2
- X tác dụng với NaHCO3, thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.
- Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương.
- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y và Z tương ứng là
-
A.
HOOC-CH2-CH2-COOH,HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3.
-
B.
HCOO-CH2-CH2-OOCH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
-
C.
HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
-
D.
HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.
(c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
(f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
4
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm, thu được muối và ancol Z. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
-
A.
HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
-
B.
HCOO -CH=CH2 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.
-
C.
CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
-
D.
CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.
Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?
-
A.
Cl2, NaOH, K2Cr2O7.
-
B.
AgNO3, Cl2, KNO3.
-
C.
H2S, NaOH, AgNO3.
-
D.
AgNO3, NH3, KMnO4.
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là
-
A.
NaOH, NaHSO4, NaHCO3.
-
B.
H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4.
-
C.
NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4.
-
D.
H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Thực hiện bốn thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
-
A.
202.
-
B.
174.
-
C.
216.
-
D.
188
Hỗn hợp X gồm đi metyl oxalat, đipeptit Gly - Glu và tripeptit Gly - Ala- Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
-
A.
0,22.
-
B.
0,24.
-
C.
0,30.
-
D.
0,28.
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
-
B.
Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
-
C.
Tại thời điểm 2x (giây), tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 2,8 lít (đktc).
-
D.
Tại thời điểm z (giây), khối lượng dung dịch giảm là 10,38 gam.
Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỉ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là
-
A.
334,025.
-
B.
533,000.
-
C.
628,200.
-
D.
389,175.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
26,3
-
B.
25,2.
-
C.
24,6.
-
D.
25,8.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
-
A.
7,09.
-
B.
6,53.
-
C.
5,36
-
D.
5,92.
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
5,60 lít.
-
B.
4,48 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
3,36 lít.
Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi amino axit ứng với muối Y là
-
A.
Glutamic.
-
B.
Valin.
-
C.
Alanin.
-
D.
Glyxin.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
-
A.
29,24.
-
B.
33,24.
-
C.
35,24.
-
D.
37,24.
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
77,8%.
-
B.
74,7%.
-
C.
82,5%.
-
D.
87,6%.
Lời giải và đáp án
Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
C7H12O4 có độ bất bão hòa k = (7.2+2-12)/2 = 2 => este no, hai chức, tạo bởi gốc axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon
TH1: este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức
TH2: este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức
=> viết tất cả các CTCT thỏa mãn
C7H12O4 có độ bất bão hòa k = (7.2+2-12)/2 = 2 => este no, hai chức, tạo bởi gốc axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon
TH1: este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức
Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là:
-
A.
Be.
-
B.
Ca.
-
C.
Ba.
-
D.
Mg.
Đáp án : C
\(M{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Giải theo phướng trình
nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
M(HCO3)2 → MO + 2CO2↑ + H2O
0,05 ← 0,1 (mol)
Ta có: mM(HCO3)2 = 0,05. (M + 122) = 12,95
=> M = 137 (Ba)
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?
-
A.
Fe.
-
B.
Al.
-
C.
Mg.
-
D.
Na.
Đáp án : D
Các kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be, Mg) tan được trong nước ở nhiệt độ thường
Na tan trong nước ở nhiệt độ thường:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?
-
A.
Fe.
-
B.
Al.
-
C.
Cu.
-
D.
Ag
Đáp án : D
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại
Phản ứng theo quy tắc anpha.
Ag đứng sau Fe3+ trong dãy điện hóa học nên không bị oxi hóa bởi Fe3+
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
-
A.
Na2CO3, NaCl và NaAlO2.
-
B.
BaCl2, NaAlO2, NaOH.
-
C.
NaCl và NaAlO2.
-
D.
AlCl3, NaCl, BaCl2.
Đáp án : C
Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)
Viết các phản ứng hóa học xảy ra (dạng ion rút gọn) từ đó sẽ xác định được các chất tan trong dd X
Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)
Các PTHH xảy ra là:
Na2O + H2O → 2NaOH
1 → 2 (mol)
BaO + H2O → Ba(OH)2
1 → 1 (mol)
=> sinh ra tổng 4 mol OH- đủ để thực hiện các phản ứng
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Sau đó CO32- sinh ra phản ứng với Ba2+ theo phản ứng:
CO32- + Ba2+ → BaCO3↓
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion: Na+, AlO2- , Cl-
=> Dung dịch chứa: NaCl và NaAlO2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
-
A.
24,0.
-
B.
29,4
-
C.
32,2.
-
D.
14,7.
Đáp án : B
Từ dữ kiện đốt cháy, tìm được CTPT của X => CTCT của X
Viết phản ứng của X với dd AgNO3/NH3 sẽ xác định được m gam kết tủa.
nCO2(đktc) = 6,72:22,4 = 0,3 (mol)
Đặt công thức của X là: CxHy: 0,1 (mol)
=> x = nCO2/ nCxHy = 0,3/0,1 = 3
X có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa => X có nối ba đầu mạch => chỉ có công thức C3H4 là phù hợp
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓ (vàng) + NH4NO3
0,2 → 0,2 (mol)
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
-
A.
7,2.
-
B.
9,6.
-
C.
8,4.
-
D.
10,8.
Đáp án : B
oxi chiếm 40% khối lượng suy ra được khối lượng của oxi, số mol oxi
Phản ứng của X với NaOH bản chất là H+ của nhóm -COOH phản ứng với -OH của NaOH
nCOOH = 1/2 nO = ?
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mMuối + mH2O
Thay số ta tính được m =?
Oxi chiếm 40% khối lượng X => mO = 0,4m
\({n_O} = {{0,4m} \over {16}} \to {n_{{H_2}O}} = {n_{COO}} = {n_{NaOH}} = {{0,4m} \over {32}}\,\,mol\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mMuối + mH2O
\(\eqalign{
& m + {{0,4m} \over {32}}.40\% = 12,24 + {{0,4m} \over {32}}.18 \cr
& \to m = 9,6\,(g) \cr} \)
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là
-
A.
35%.
-
B.
29%
-
C.
40%.
-
D.
70%.
Đáp án : D
Đặt hóa trị của M là n
PTHH: nMg + M2(SO4)n → nMgSO4 + 2M↓
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, suy ra được mối quan hệ M và n
nMg + M2(SO4)n → nMgSO4 + 2M↓
0,1n ← 0,1 → 0,2 (mol)
Khối lượng thanh Mg tăng = mM sinh ra - mMg phản ứng
=> 4 = 0,2M - 0,1n.24
=> M = 20 +12n
Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2, 3 nên chạy ta được n = 3 => M =56 (Fe) thỏa mãn
Công thức oxit cao nhất của Fe với O là Fe2O3
\(\% Fe = {{56 \times 2} \over {56 \times 2 + 16 \times 3}}.100\% = 70\% \)
Loại hợp chất nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử?
-
A.
Amino axit.
-
B.
Muối amoni.
-
C.
Cacbohiđrat.
-
D.
Protein.
Đáp án : C
Dựa vào thành phần cấu tạo chung của các phân tử, từ đó xác định được chất nào có nito, chất nào không có.
Cacbohidrat là hợp chất có công thức chung Cn(H2O)m => chỉ chứa C, H, O không chứa N trong phân tử.
Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxyl analin. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì số mol NaOH phản ứng gấp đôi số mol chất đó?
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
Các este có dang: RCOOC6H4R' ; các axit có 2 nhóm -COOH, có 2 trung tâm phản ứng NaOH thì sẽ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ 1: 2
Các chất phản ứng với NaOH mà số mol NaOH gấp đôi là: (1) phenyl axetat, (3) axit glutamic, (4) glyxyl analin
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Gly - Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + 2H2O
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
-
A.
Tơ nitron.
-
B.
Poli (phenol fomanđêhit)
-
C.
Tơ nilon - 6,6.
-
D.
Tơ lapsan.
Đáp án : A
Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là từ các monome ban đầu có chứa liên kết đôi C=C
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
B. Poli (phenol fomanđêhit) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa phenol và anđehit fomic
C. Tơ nilon 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của axit ađipic và hexametylen điamin
nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N- [CH2]6-NH2 \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + nH2O
D. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của etilen glicol và axit terephtalic
HO-CH2-CH2-OH + HOOC-C6H4-COOH \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-O-CH2-CH2-O-CO-C6H4-CO-)n + nH2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Cr2O3 và SiO2 đều tan được trong dung dịch kiềm đặc, nóng dư.
-
B.
Khi cho 1 mol Al hoặc 1 mol Cr phản ứng hết với dung dịch HCl thì số mol H2 thu được bằng nhau.
-
C.
Hỗn hợp BaO và Na2CO3 khi hòa tan vào nước, chỉ thu được dung dịch trong suốt.
-
D.
Nung hỗn hợp rắn gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn chứa hai oxit kim loại.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức vô cơ của kim loại kiềm, kiềm thổ, crom, muối nitrat
A. đúng
B. Sai vì Al nhường 3e, còn Cr chỉ nhường 2e do vậy số mol H2 thu được khác nhau
C. Sai BaO + H2O → Ba(OH)2 ; Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH => thu được BaCO3 kết tủa
D.Sai vì nung AgNO3 cho kim loại Ag chứ không phải oxit
Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
-
A.
Đun sôi nước.
-
B.
Dùng Na3PO4.
-
C.
Dùng Na2CO3.
-
D.
Màng trao đổi ion.
Đáp án : A
Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-. Do vậy loại đi các phương pháp làm mềm nước cứng (tức kết tủa được các ion Mg2+, Ca2+)
Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-.
Do vậy phương pháp đun sôi nước KHÔNG thể làm mất tính cứng của nước. Phải dùng các phương pháp như: dùng Na3PO4, Na2CO3 để kết tủa hết ion Mg2+, Ca2+ và dùng phương pháp trao đổi ion để làm mêm nước cứng
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
-
A.
HCOOC2H5.
-
B.
CH3COOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
HCOOCH3.
Đáp án : C
Từ sản phẩm thu được là muối natri axetat và metanol suy ra được CTCT ban đầu của este
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Este X là: CH3COOCH3
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat)+ CH3OH (metanol)
Cho các chất sau: H2N- C2H4-COO-CH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính chất lưỡng tính là
-
A.
8
-
B.
7
-
C.
9
-
D.
6
Đáp án : B
Chất có tính chất lưỡng tính là vừa có thể cho proton (tức H+) và vừa có thể nhận proton (tức H+)
Các chất có tính chất lưỡng tính là: H2N- C2H4-COO-CH3, Al(OH)3, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS.
=> có tất cả 7 chất
Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Viết sơ đồ tóm tắt quá trình xảy ra phản ứng
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
FeO \hfill \cr
ZnO \hfill \cr
PbO \hfill \cr
CuO \hfill \cr} \right. + HN{O_{3\,}}dư \to dd\,Y\left\{ \matrix{
F{e^{3 + }},Z{n^{2 + }},P{b^{2 + }},C{u^{2 + }} \hfill \cr
{H^ + } \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right.\buildrel { + trung\,hòa} \over
\longrightarrow dd\,Z \cr
& dd\,Z\left\{ \matrix{
F{e^{3 + }},Z{n^{2 + }},P{b^{2 + }},C{u^{2 + }} \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right.\buildrel { + N{a_2}S} \over
\longrightarrow T\left\{ {Fe{{(OH)}_3},ZnS,CuS,PbS} \right\} \cr} \)
=> các chất có trong T là 4 chất
Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là
-
A.
Triolein.
-
B.
Gly - Ala.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Etyl axetat.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của este, chất béo, cacbohidrat, peptit
Triolein thủy phân trong kiềm tạo ra muối và glixerol
Gly -Ala thủy phân trong kiềm tạo ra muối và nước
Saccarozo KHÔNG bị thủy phân trong môi trường kiềm, chỉ bị thủy phân trong môi trường axit
Etyl axetat thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol etylic.
Thủy phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala - Gly, Glu - Gly và tripeptit là Gly - Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là
-
A.
Glu - Ala - Gly - Ala - Gly.
-
B.
Gly - Gly - Ala- Glu - Ala.
-
C.
Ala - Gly - Gly -Aal - Glu.
-
D.
Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.
Đáp án : D
Mạch pentanpeptit chắc chắn phải có tripeptit là Gly - Ala- Glu. Sau đó mình ghép thêm Gly hoặc Ala hoặc Glu sao cho cắt mạch thu được đúng thứ tự đipeptit Ala - Gly, Glu - Gly.
Cấu trúc của peptit là: Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu
-
A.
vàng.
-
B.
xanh.
-
C.
đỏ.
-
D.
da cam
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của CrO3.
CrO3 + NaOH → Na2CrO4 + H2O
(muối natri cromat có màu vàng)
Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay % khối lượng P2O5 quy đổi) của supephotphat đơn thu được là
-
A.
34,08%.
-
B.
28,06%.
-
C.
29,48%.
-
D.
17,24%.
Đáp án : B
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Ta lấy nCa3(PO4)3 = 1 (mol)
Bảo toàn nguyên tố P.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Ta lấy nCa3(PO4)3 = 1 (mol) => nCa(H2PO4)2 = 1 (mol) vàn nCaSO4 = 2 (mol)
Độ dinh dưỡng của phân là:
\(\% {P_2}{O_5} = {{{m_{{P_2}{O_5}}}} \over {{m_{\,muối}}}}.100\% = {{142} \over {234 + 136.2}}.100\% = 28,06\% \)
Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
-
A.
NH4NO3 (đạm hai lá).
-
B.
Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên)
-
C.
KCl (phân kali).
-
D.
Ca(H2PO4)2 (supe photphat kép)
Đáp án : B
Đất nhiễm chua tức là dư môi trường axit (dư H+) do vậy ta có thể chọn phânđể trung hòa bớt lượng axit dư
Đất nhiễm chua tức là dư môi trường axit (dư H+) do vậy ta có thể bón Ca3(PO4)2 để trung hòa bớt lượng axit dư trong đất từ đó giảm được độ chua của đất
Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các
-
A.
α - aminoaxit.
-
B.
Lipit.
-
C.
Amin.
-
D.
Monosaccarit.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của protein
Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các α - aminoaxit.
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
-
A.
Etyl axetat.
-
B.
Metyl axetat.
-
C.
Etyl fomat.
-
D.
Metyl fomat.
Đáp án : A
Este X + MOH tạo ra ancol Z => mol ancol Z = mol este X. Có khối lượng ancol suy ra được phân tử khối của ancol từ đó suy ra được công thức của ancol
Y gồm muối của kim loại M của axit cacboxylic và MOH dư. Xét quá trình đốt cháy Y, bảo toàn nguyên tố M và C sẽ tìm được công thức của este X
Đặt công thức của este X là: CnH2n+1COOCmH2m+1
CnH2n+1COOCmH2m+1 + MOH → CnH2n+1COOM + CmH2m+1OH
0,1 → 0,1 (mol)
=> Mancol = 4,6 : 0,1 = 46
=> 14m + 18 = 46
=> m = 2 => ancol: C2H5OH
Chất rắn Y: gồm CnH2n+1COOM: 0,1 (mol) và MOH dư: 0,08 (mol)
nCO2 = 4,84 :22,4 = 0,11 (mol)
BTNT "M": nM2CO3 = 1/2 nMOH = 0,09 (mol)
BTNT "C" cho phản ứng đốt cháy Y có:
0,1. (n + 1) = 0,09 + 0,11
=> n = 1
=> CT este: CH3COOC2H5: etyl axetat
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
25,92.
-
B.
17,28.
-
C.
21,60.
-
D.
36,72.
Đáp án : B
Đặt a,b, c là số mol glucozơ (C6H12O6 = C6(H2O)6 ), saccarozơ (C12H22O11 = C11(H2O)11) và xenlulozơ (C6H10O5)n = C6(H2O)5
nX = a + b + c = 0,15
Đốt X thực chất là đốt cháy C
nCO2 = nO2 = 1,02 (mol)
=> 6a + 12b + 6c = 1,02 (2)
mCO2 + mH2O = 1,02.44 + 18.(6a +11b + 5c) = 61,98 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) => a = ? ; b = ? và c = ? (mol)
Cho X tác dụng với dd AgNO3/NH3 chỉ có glucozo tham gia phản ứng
Đặt a,b, c là số mol glucozơ (C6H12O6 = C6(H2O)6 ), saccarozơ (C12H22O11 = C11(H2O)11) và xenlulozơ (C6H10O5)n = C6(H2O)5
nX = a + b + c = 0,15
CT chung của X có dạng Cn(H2O)m: 0,1 mol Đốt X thực chất là đốt cháy C
C + O2 → CO2
nCO2 = nO2 = 1,02 (mol)
=> 6a + 12b + 6c = 1,02 (2)
mCO2 + mH2O = 1,02.44 + 18.(6a +11b + 5c) = 61,98 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) => a = 0,08 ; b = 0,02 và c = 0,05 (mol)
Cho X tác dụng với dd AgNO3/NH3 chỉ có glucozo tham gia phản ứng
=> nAg = 2nGlu = 2a = 0,16 (mol)
=> mAg = 0,6.108 = 17,28 (g)
Cho các phát biểu sau:
(a) Sobitol và gluco zơ là hơp chất hữu cơ đa chức.
(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước,
(e) Khả năng thế hiđro trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.
(f) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
Số nhận định đúng là
-
A.
3
-
B.
7
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức tổng hợp các chất hữu cơ
(a) sai, glucozo là hợp chất hữu cơ tạp chức (chứa cả nhóm -OH và -CHO trong phân tử)
(b) đúng, 2CH2=CH2 + O2\(\buildrel {{t^0},xt} \over\longrightarrow \) 2CH3CH=O
(c) đúng, CH3CH(CH3)- OH là ancol bậc 2; (CH3)2NH là amin bậc 2
(d) đúng, vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl(muối)
(e) đúng, vì do phenol có sự ảnh hưởng của nhóm -OH
(f) sai, ví dụ poli (phenol -fomanđehit) là chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng)
=> có 4 phát biểu đúng
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2
- X tác dụng với NaHCO3, thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.
- Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương.
- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y và Z tương ứng là
-
A.
HOOC-CH2-CH2-COOH,HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3.
-
B.
HCOO-CH2-CH2-OOCH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
-
C.
HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
-
D.
HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
Đáp án : A
X là axit 2 chức,
Y có chức COOH nhưng không có chức HCOO-
Z có HCOO- và không có nhóm -COOH
Từ đó suy ra CTCT X,Y,Z
C4H6O4 có k = (4.2 + 2 -6)/2 = 2
- X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng => X là axit 2 chức
- Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương => Y có chức COOH nhưng không có chức HCOO-
- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3 → Z có HCOO- và không có nhóm -COOH
Vậy X, Y, Z lần lượt là: HOOC-CH2-CH2-COOH,HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.
(c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
(f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Viết các phản ứng hóa học xảy ra, chú ý đến tỉ lệ số mol đề bài cho để xác định được chất nào hết, chất nào dư, phản ứng xảy ra theo chiều tạo thành sản phẩm nào
(a) NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O=> thu được 2 muối có số mol bằng nhau
(b) HCl + Na3PO4 → NaCl + Na2HPO4 => thu được 2 muối có số mol bằng nhau
(c) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O=> thu được 2 muối có số mol bằng nhau
(d) P2O5 + 2H2O → 2H3PO4
a → 2a (mol)
2H3PO4 + 3KOH → K2HPO4 + KH2PO4 + 3H2O => thu được 2 muối có số mol bằng nhau
2a →3a
(e) 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O => Thu được 2 muối có số mol khác nhau
(f) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O=> Thu được 2 muối có số mol khác nhau
=> có 5 thí nghiệm thu được 2 muối có số mol khác nhau
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm, thu được muối và ancol Z. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
-
A.
HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
-
B.
HCOO -CH=CH2 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.
-
C.
CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
-
D.
CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.
Đáp án : B
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp => có nhóm -CHO và có nối đôi C=C trong phân tử.
Y là este tạo bởi axit cacboxylic và ancol đa chức có các nhóm -OH kề nhau
=> Chọn đáp án có CTCT phù hợp
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp => có nhóm -CHO và có nối đôi C=C trong phân tử.
Y là este tạo bởi axit cacboxylic và ancol đa chức có các nhóm -OH kề nhau
A. Loại vì este HCOO-CH2-CH3 không có phản ứng trùng hợp, HCOO-CH2-CH2-CH2OH sinh ra ancol không hòa tan được Cu(OH)2 ở t0 thường.
B. Thỏa mãn
C. Loại vì CH2=CHCOO-CH3 không có phản ứng tráng bạc
D. Loại vì CH2=CHCOO-CH3 không có phản ứng tráng bạc.
Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?
-
A.
Cl2, NaOH, K2Cr2O7.
-
B.
AgNO3, Cl2, KNO3.
-
C.
H2S, NaOH, AgNO3.
-
D.
AgNO3, NH3, KMnO4.
Đáp án : B
Sơ đồ:\(CO + \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow X\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + FeC{l_3},CuC{l_2}} \over
\longrightarrow ran\,Y\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
Cu \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl\,du} \over
\longrightarrow ddZ\left\{ \matrix{
FeC{l_2} \hfill \cr
MgC{l_2} \hfill \cr
HCldu \hfill \cr} \right.\)
Dựa vào đáp án chọn đáp án phù hợp
\(CO + \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow X\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + FeC{l_3},CuC{l_2}} \over
\longrightarrow rắn\,Y\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
Cu \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl\,dư} \over
\longrightarrow ddZ\left\{ \matrix{
FeC{l_2} \hfill \cr
MgC{l_2} \hfill \cr
HCldu \hfill \cr} \right.\)
A. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử
B. Thỏa mãn
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + Cl-
C. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử
D. Loại NH3 không có phản ứng oxh- khử
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là
-
A.
NaOH, NaHSO4, NaHCO3.
-
B.
H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4.
-
C.
NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4.
-
D.
H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4.
Đáp án : D
Xét lần lượt các đáp án A,B,C,D và dựa vào dữ kiện đề bài nóiX, Y, Z xem đáp án nào thỏa mãn thì chọn.
A. NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 (E)+ H2O
Na2SO4 + NaHCO3 → Không xảy ra pư => loại
B. H3PO4 + Na3PO4 → Na2HPO4 (E)
E không phản ứng với F => loại
C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau
D. H3PO4 + Na2HPO4 → 2NaH2PO4 (E)
V : V → 2V (lít)
NaH2PO4 + Na3PO4 → 2Na2HPO4 (F)
2V : 2V (lít) =>phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Thực hiện bốn thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
-
A.
202.
-
B.
174.
-
C.
216.
-
D.
188
Đáp án : A
Từ các PTHH suy ra cấu tạo của các chất.
Từ (c) suy ra X3 là HOOC-(CH2)4-COOH và X4 là H2N-(CH2)6-NH2
Từ (b) suy ra X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa
Từ (a) suy ra X là C2H5OOC-(CH2)4-COOH và X2 là C2H5OH
Từ (d) suy ra X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5
Vậy M(X5) = 202
Các PTHH:
(a) C2H5OOC-(CH2)4-COOH + 2NaOH → NaOOC-(CH2)4-COONa + C2H5OH + H2O
(b) NaOOC-(CH2)4-COONa + H2SO4 → HOOC-(CH2)4-COOH + Na2SO4
(c) nHOOC-(CH2)4-COOH + nH2N-(CH2)6-NH2 → (-OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH-)n + 2nH2O
(d) 2C2H5OH + HOOC-(CH2)4-COOH → C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5
Hỗn hợp X gồm đi metyl oxalat, đipeptit Gly - Glu và tripeptit Gly - Ala- Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
-
A.
0,22.
-
B.
0,24.
-
C.
0,30.
-
D.
0,28.
Đáp án : D
Đimetyl oxalat có 4C
Gly-Glu có 2 + 5 = 7C
Gly-Ala-Val có 2 + 3 + 5 = 10C
C trung bình = nCO2 : nX = 0,7 : 0,1 = 7 => trong X thì số mol đimetyl oxalat bằng số mol của Gly-Ala-Val
Đimetyl oxalat có 4C
Gly-Glu có 2 + 5 = 7C
Gly-Ala-Val có 2 + 3 + 5 = 10C
C trung bình = nCO2 : nX = 0,7 : 0,1 = 7 => trong X thì số mol đimetyl oxalat bằng số mol của Gly-Ala-Val
Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp X tương ứng là x, y, x (mol)
nX = x + y + x = 0,1 => 2x + y = 0,1
nNaOH = 2x + 3y + 3x = 5x + 3y
Ta có: 2,5(2x + y) < 5x + 3y < 3(2x + y) => 2,5.0,1 < nNaOH < 3.0,1 hay 0,25 < nNaOH < 0,3
Trong các phương án thì chỉ có nNaOH = 0,28 thỏa mãn
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
-
B.
Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
-
C.
Tại thời điểm 2x (giây), tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 2,8 lít (đktc).
-
D.
Tại thời điểm z (giây), khối lượng dung dịch giảm là 10,38 gam.
Đáp án : B
Ta thấy đoạn đồ thị thứ 2 dốc hơn đoạn 1 nên suy ra Cu2+ điện phân hết trước Cl- (đoạn 1 khí là Cl2; đoạn 2 khí là Cl2 và H2; đoạn 3 khí là H2 và O2)
Viết các phản ứng điện phân ở các điện cực từ đó xác định được số mol của các chất ban đầu.
Ta thấy đoạn đồ thị thứ 2 dốc hơn đoạn 1 nên suy ra Cu2+ điện phân hết trước Cl- (đoạn 1 khí là Cl2; đoạn 2 khí là Cl2 và H2; đoạn 3 khí là H2 và O2)
+ Tại x giây: n khí = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
=> nCuSO4 bđ = 0,04 mol
+ Tại y giây: n khí = 3,584 : 22,4 = 0,16 mol
=> n khí = nH2 + nCl2 => x + x + 0,04 = 0,16 => x = 0,06 mol
=> nCl- = 2x + 0,08 = 0,2 mol
=> nKCl bđ = 0,2 mol
Xét các phương án:
+ A sai vì nCuSO4 : nKCl = 0,04 : 0,2 = 1 : 5
+ B đúng vì Cu2+ điện phân hết trước Cl-:
CuSO4 + 2KCl → Cu + Cl2 + K2SO4
2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2
+ C sai vì:
Tại 2x giây, ne(2x giây) = 2.ne(x giây) = 0,16 mol
=> V khí = (0,04+0,08).22,4 = 2,688 lít
+ D sai vì:
Tại z giây:
BTe: 0,08 + 2y = 0,2 + 4z
n khí = y + 0,1 + z = 4,928/22,4
Giải hệ thu được y = 0,1 và z = 0,02
=> m dd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,04.64 + 0,1.2 + 0,1.71 + 0,02.32 = 10,5 gam
Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỉ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là
-
A.
334,025.
-
B.
533,000.
-
C.
628,200.
-
D.
389,175.
Đáp án : C
MY = 62/3 và trong Y có chứa khí không màu hóa nâu trong không khí => Y có chứa H2 và NO
Tính được số mol của H2 và NO
Do khí thu được chứa H2 nên ta suy ra dd Z chứa Al3+, Fe2+, NH4+ (có thể có) và SO42-
Lập sơ đồ bài toán, sử dụng các định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố để xác định số mol các chất và các ion.
MY = 62/3 và trong Y có chứa khí không màu hóa nâu trong không khí => Y có chứa H2 và NO
Đặt nNO = a và nH2 = b (mol)
nY = a + b = 5,04/22,4 = 0,225 (1)
mY = 30a + 2b = 0,225.62/3 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = 0,15 và b = 0,075
Do khí thu được chứa H2 nên ta suy ra dd Z chứa Al3+, Fe2+, NH4+ (có thể có) và SO42-
*Sơ đồ bài toán:
\(\left\{ \matrix{
Al:x \hfill \cr
Fe{(N{O_3})_2}:y \hfill \cr
F{e_3}{O_4}:0,1 \hfill \cr} \right. + {H_2}S{O_4}:1,025 \to {\rm{dd}}\,Z\underbrace {\left\{ \matrix{
A{l^{3 + }}:x \hfill \cr
\buildrel {BT:Fe} \over
\longrightarrow F{e^{2 + }}:y + 0,3 \hfill \cr
\buildrel {BT:N} \over
\longrightarrow N{H_4}^ + :2y - 0,15 \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:1,025 \hfill \cr} \right.}_{132,5(g)} + Y\left\{ \matrix{
NO:0,15 \hfill \cr
{H_2}:0,075 \hfill \cr} \right. + {H_2}O\)
+) m chất tan trong Z = 27x + 56(y + 0,3) + 18(2y - 0,15) + 1,025.96 = 132,5 (3)
+) BTĐT cho dd Z: 3nAl3+ + 2nFe2+ + nNH4+ = 2nSO42- => 3x + 2(y + 0,3) + 2y - 0,15 = 2.1,025 (4)
Giải (3) (4) được x = 0,4 và y = 0,1
=> m1 = mAl + mFe(NO3)2 + mFe3O4 = 0,4.27 + 0,1.180 + 0,1.232 = 52 gam
*Dung dịch Z chứa
\(\left\{ \matrix{
A{l^{3 + }}:0,4 \hfill \cr
F{e^{2 + }}:0,4 \hfill \cr
N{H_4}^ + :0,05 \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:1,025 \hfill \cr} \right.\)
+) Khi cho BaCl2 vừa đủ vào dd Z: nBaCl2 pư = nSO42- = 1,025 mol => mBaSO4 = 1,025 mol
+) Khi cho AgNO3 dư vào dd vừa thu được thì có xảy ra các phản ứng sau:
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
Như vậy:
nAgCl = nCl- = 2nBaCl2 = 2,05 mol
nAg = nFe2+ = 0,4 mol
=> m2 = mBaSO4 + mAgCl + mAg = 1,025.233 + 2,05.143,5 + 0,4.108 = 576,2 gam
Vậy: m1 + m2 = 52 + 576,2 = 628,2 gam
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
26,3
-
B.
25,2.
-
C.
24,6.
-
D.
25,8.
Đáp án : C
Tính theo PTHH.
mO(X) = 29,05.24,78% = 7,2 gam => nO(X) = 0,45 mol
BTNT "O": nAl2O3 = nO(X) : 3 = 0,15 mol
Đặt nNa = x và nBa = y (mol)
mX = 23x + 137y + 0,15.102 = 29,05
BTe: nNa + 2nBa = 2nH2 => x + 2y = 2.0,2
Giải hệ thu được x = 0,3 và y = 0,05
Vậy dung dịch Y chứa: Na+ (0,3 mol), Ba2+ (0,05 mol), AlO2- (0,3 mol) và OH-
BTĐT tính được nOH- dư = nNa+ + 2nBa2+ - nAlO2- = 0,1 mol
Cho từ từ hỗn hợp HCl (8a mol) và H2SO4 (a mol) vào dd Y:
(1) H+ + OH- → H2O
(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
(3) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
(4) Ba2+ + SO42- → BaSO4
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 10a (mol); nSO42- = a mol
Các điểm cực đại của kết tủa:
- Điểm Al(OH)3 đạt cực đại: nH+ = nOH- + nAlO2- => 10a = 0,1 + 0,3 = 0,4 => a = 0,04
=> m1= mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,3.78 + 0,04.233 = 32,72 gam
- Điểm BaSO4 đạt cực đại: nBaSO4 = nSO42- = nBa2+ => a = 0,05 mol => nH+ = 0,5 mol
(1) H+ + OH- → H2O
0,1 ← 0,1
(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
0,3 ← 0,3 → 0,3
(3) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
0,5-0,1-0,3 → 0,1/3
=> m2 = mAl(OH)3 + mBaSO4 = (0,3-0,1/3).78 + 0,05.233 = 32,45 gam
m1 > m2 => m1 = m kết tủa max
Vậy
\(\left\{ \matrix{
Al{(OH)_3}:0,3 \hfill \cr
BaS{O_4}:0,04 \hfill \cr} \right.\buildrel {Nung} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
A{l_2}{O_3}:0,15 \hfill \cr
BaS{O_4}:0,04 \hfill \cr} \right.\)
=> m chất rắn = 0,15.102 + 0,04.233 = 24,62 gam
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
-
A.
7,09.
-
B.
6,53.
-
C.
5,36
-
D.
5,92.
Đáp án : A
Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 => phải có 1 ancol là CH3OH
=> 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức
Quy đổi hỗn hợp X về:
CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol)
CmH2m+2O : 0,05 (mol)
H2O : - c (mol)
BTNT C: nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19
=> 4n + 5m = 19
Biện luận tìm ra được n, m =?
nNaOH = 0,1 (mol) ; nHCl = 0,02 (mol)
Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 => phải có 1 ancol là CH3OH
=> 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức
Quy đổi hỗn hợp X về:
CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol) [Suy ra từ naxit = 1/2. nCOOH = ½ . (nNaOH - nHCl ) ]
CmH2m+2O : 0,05 (mol)
H2O : - c (mol)
BTNT C: nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19
=> 4n + 5m = 19 (1)
Mặt khác Mancol < 46 => 14m +18 < 46 => m < 2
Từ (1) ta có: n ≥ 2 và m < 2 => n = 3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất
Vậy axit là CH2(COOH)2
Y gồm: CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol (BTNT Cl)
=> mY = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 (g)
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
5,60 lít.
-
B.
4,48 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
3,36 lít.
Đáp án : C
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O
Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron để tìm số mol Fe và O.
nH2SO4 = 0,05.18 = 0,9 mol; nFe(OH)3 = 21,4 : 107 = 0,2 mol
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe (x mol) và O (y mol)
mX = 56x + 16y = 19,2 (1)
BTe: 3nFe = 2nO + 2nSO2 => 3x = 2y + 2nSO2 => nSO2 = 1,5x - y (mol)
BTNT "Fe": nFe2(SO4)3 = 0,5nFe = 0,5x (mol)
Khi cho NaOH phản ứng với dd Y:
- Nếu NaOH hết: nNaOH = nH+ + 3nFe3+ = 2.nHS2O4 dư + 3nFe(OH)3
=> 0,9 = 2.nH2SO4 dư + 3.0,2 => nH2SO4 dư = 0,15 mol => nH2SO4 pư = 0,9 - 0,15 = 0,75 mol
BTNT "S": nH2SO4 pư = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 => 0,75 = 3.0,5x + 1,5x - y (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,3 và y = 0,15
=> nSO2 = 1,5x - y = 0,3 mol => V = 6,72 lít
- Nếu NaOH dư: HS tự xét
Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi amino axit ứng với muối Y là
-
A.
Glutamic.
-
B.
Valin.
-
C.
Alanin.
-
D.
Glyxin.
Đáp án : D
Bảo toàn nguyên tố.
Biện luận dựa vào PTHH.
nO2 = 0,105 mol; nNa2CO3 = 0,02 mol; nCO2 = 0,08 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol
*Xét phản ứng đốt X:
mX = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O + mN2 - mO2 = 2,12 + 3,52 + 1,26 + 0,01.28 - 0,105.32 = 3,82 gam
3,82 gam X chứa:
nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol
nH = 2nH2O = 0,14 mol
nNa = 2nNa2CO3 = 0,04 mol
nN = 2nN2 = 0,02 mol
=> mO = mX - mC - mH - mNa - mN = 3,82 - 0,1.12 - 0,14 - 0,04.23 - 0,02.14 = 1,28 gam
=> nO = 0,08 mol
=> C : H : O : N : Na = 0,1 : 0,14 : 0,08 : 0,02 : 0,04 = 5 : 7 : 4 : 1 : 2
Mà X có CTPT trùng với CTĐGN nên X có CTPT là C5H7O4NNa2
=> X là muối của axit glutamic
nX = 3,82 : 191 = 0,02 mol
E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O
0,02 ← 0,02
Dựa vào phản ứng suy ra E là tetrapeptit được tạo bởi 1 mắt xích Glu + 2 mắt xích Y' + 1 mắt xích Z'
(Y' là a.a của Y và Z' là a.a của Z, Y' và Z' có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH)
ME = 6,64 : 0,02 = 332
Ta thấy: ME = 147 + 2Y' + Z' - 3.18 = 332 => 2Y' + Z' = 239 có nghiệm duy nhất là Y' = 75 và Z' = 89
Vậy amino axit ứng với Y là Glyxin
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
-
A.
29,24.
-
B.
33,24.
-
C.
35,24.
-
D.
37,24.
Đáp án : C
Etyl axetat (C4H8O2), đimetyl ađipat (C8H14O4), vinyl axetat (C4H6O2), anđehit acrylic (C3H4O) và ancol metylic (CH4O)
nC3H4O = nCH4O nên ta gộp thành C4H8O2
C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2
Nên ta coi như X gồm C4H8O2 (x mol) và C4H6O2 (y mol)
Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ và giải tìm x, y
Etyl axetat (C4H8O2), đimetyl ađipat (C8H14O4), vinyl axetat (C4H6O2), anđehit acrylic (C3H4O) và ancol metylic (CH4O)
nC3H4O = nCH4O nên ta gộp thành C4H8O2
C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2
Nên ta coi như X gồm C4H8O2 (x mol) và C4H6O2 (y mol)
mX = 88x + 86y = 19,16 (1)
BTNT "C": nCO2 = 4x + 4y (mol)
BTNT "H": nH2O = 4x + 3y (mol)
BTNT "O": 2x + 2y + 1,05.2 = 2(4x + 4y) + 4x + 3y (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,12 và y = 0,1
=> nCO2 = 4x + 4y = 0,88 mol; nH2O = 4x + 3y = 0,78 mol
=> m dd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 0,88.100 - 0,88.44 - 0,78.18 = 35,24 gam
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
77,8%.
-
B.
74,7%.
-
C.
82,5%.
-
D.
87,6%.
Đáp án : B
Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol), H2N-CH2-COONa (b mol) và CH2 (c mol)
Lập hệ phương trình dựa vào các dữ kiện đề bài:
+ mF => (1)
+ nO2 => (2)
+ nCO2 => (3)
Giải hệ thu được a, b, c
Dựa vào dữ kiện số mol muối Gly lớn hơn muối của Ala và số liên kết peptit của X không quá 6 để suy ra cấu tạo phù hợp của các chất trong E.
Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol), H2N-CH2-COONa (b mol) và CH2 (c mol)
+) mF = 68a + 97b + 14c = 24,2 (1)
+) Đốt cháy F:
HCOONa + 0,5O2 → 0,5Na2CO3 + 0,5CO2 + 0,5H2O
a → 0,5a → 0,5a
H2N-CH2-COONa + 2,25 O2 → 0,5Na2CO3 + 1,5CO2 + 2H2O + 0,5N2
b → 2,25b → 1,5b
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
c → 1,5c → c
=> nO2 = 0,5a + 2,25b + 1,5c = 0,625 (2)
=> nCO2 = 0,5a + 1,5b + c = 0,425 (3)
Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1
Do nGlyNa > nAlaNa nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)
Este là CH3COOC2H5 (0,05 mol)
Ta có: nGly : nAla = 3 : 1
Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là (Gly)3Ala (0,05 mol)
=> %mX = 74,71% gần nhất với 74,7%