Đề thi học kì 2 Hóa 12 - Đề số 2
Đề bài
Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
-
A.
Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân
-
B.
Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2
-
C.
Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm
-
D.
Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH
Công thức của phèn chua là :
-
A.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
B.
K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
-
C.
Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
D.
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
-
A.
điện tích hạt nhân nguyên tử
-
B.
khối lượng riêng
-
C.
nhiệt độ sôi
-
D.
số oxi hoá
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
-
A.
axit H2S mạnh hơn H2SO4.
-
B.
axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
-
C.
kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
-
D.
phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
Loại thuốc nào sau đây gây nghiện cho con người ?
-
A.
Penixilin, amoxilin.
-
B.
Vitamin C, glucozơ.
-
C.
Moocphin.
-
D.
Thuốc cảm panadol.
Cho PTHH của phản ứng sau: Ca(HCO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng trên là phản ứng của quá trình nào trong tự nhiên?
-
A.
Phân hủy đá vôi
-
B.
Tạo thạch nhũ trong hang động
-
C.
Phân hủy hợp chất hữu cơ trong đất
-
D.
Tạo hợp chất Cacbon trong đất
Một cốc nước có chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $. Nước trong cốc là
-
A.
Nước cứng tạm thời
-
B.
Nước mềm
-
C.
Nước cứng toàn phần
-
D.
Nước cứng vĩnh cửu
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
-
A.
Boxit.
-
B.
Đôlomit.
-
C.
Magierit.
-
D.
Hematit.
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm
-
A.
trên 15%.
-
B.
từ 2 – 5%.
-
C.
từ 8 – 12%.
-
D.
từ 0 – 2%.
Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là
-
A.
[18Ar]3d84s2.
-
B.
[18Ar]3d54s1
-
C.
[18Ar]3d6.
-
D.
[18Ar]3d44s2.
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
-
A.
Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện
-
B.
Nhôm tan được trong dung dịch NH3
-
C.
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-
D.
Nhôm là kim loại lưỡng tính
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là
-
A.
Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
-
B.
Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
-
C.
Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu
-
D.
Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
-
A.
Dùng điều chế các kim loại đứng sau H.
-
B.
Dùng điều chế các kim loại đứng sau Al.
-
C.
Dùng điều chế các kim loại dễ nóng chảy.
-
D.
Dùng điều chế các kim loại khó nóng chảy.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
15,6.
-
B.
10,5.
-
C.
11,5.
-
D.
12,3.
Mệnh đề không đúng là
-
A.
Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
-
B.
Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
-
C.
Fe2+ oxi hóa được Cu.
-
D.
Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 5,12 gam chất rắn. Giá trị của a là
-
A.
1,92
-
B.
1,29
-
C.
2,19
-
D.
4,55
Điện phân 100 ml dung dịch chứa: FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây thì ở catot tăng m gam. Giá trị của m là
-
A.
5,6.
-
B.
6,4.
-
C.
2,8.
-
D.
3,2.
Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
-
A.
Na2SO4.
-
B.
FeSO4.
-
C.
NaOH.
-
D.
MgSO4.
NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
-
A.
Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.
-
B.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao.
-
C.
Cho hỗn hợp tác dụng với BaCl2 .
-
D.
Cả A và C đều đúng.
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
-
A.
2,58 gam
-
B.
2,22 gam
-
C.
2,31 gam
-
D.
2,44 gam
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
-
A.
80
-
B.
40
-
C.
60
-
D.
100
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
-
A.
3,60
-
B.
2,70
-
C.
2,00
-
D.
4,05
Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn 14,49 gam hỗn hợp bột Al và Fe3O4 rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl thu được 4,032 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
4,05
-
B.
3,24
-
C.
4,32
-
D.
cả A và C đúng
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{to}X\xrightarrow{+HCl}Y\xrightarrow{+Z}T\xrightarrow{to}X$
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
-
A.
0,32.
-
B.
0,78.
-
C.
0,5.
-
D.
0,44.
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
-
A.
0,065 gam
-
B.
1,04 gam
-
C.
0,560 gam
-
D.
1,015 gam
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là
-
A.
dung dịch NaOH.
-
B.
nước và dung dịch KNO3.
-
C.
nước và dung dịch NaOH.
-
D.
dung dịch H2SO4
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và KHSO4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
-
A.
0,048 và 22,254
-
B.
0,045 và 22,254
-
C.
0,084 và 8,274
-
D.
0,035 và 13,980
Cho hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 18,64 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng tăng 2,46 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
17,58.
-
B.
16,45.
-
C.
9,51.
-
D.
10,19.
Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :
Giá trị của a là
-
A.
0,42
-
B.
0,44
-
C.
0,48
-
D.
0,45
Lời giải và đáp án
Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
-
A.
Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân
-
B.
Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2
-
C.
Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm
-
D.
Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH
Đáp án : A
Tính chất sai là cả 2 đều dễ bị nhiệt phân. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân còn Na2CO3 thì không
Công thức của phèn chua là :
-
A.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
B.
K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
-
C.
Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
D.
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Đáp án : A
Công thức của phèn chua là : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
-
A.
điện tích hạt nhân nguyên tử
-
B.
khối lượng riêng
-
C.
nhiệt độ sôi
-
D.
số oxi hoá
Đáp án : A
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
-
A.
axit H2S mạnh hơn H2SO4.
-
B.
axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
-
C.
kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
-
D.
phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
Loại thuốc nào sau đây gây nghiện cho con người ?
-
A.
Penixilin, amoxilin.
-
B.
Vitamin C, glucozơ.
-
C.
Moocphin.
-
D.
Thuốc cảm panadol.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết hóa học với các vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường
Loại thuốc gây nghiện cho người là moocphin
Cho PTHH của phản ứng sau: Ca(HCO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng trên là phản ứng của quá trình nào trong tự nhiên?
-
A.
Phân hủy đá vôi
-
B.
Tạo thạch nhũ trong hang động
-
C.
Phân hủy hợp chất hữu cơ trong đất
-
D.
Tạo hợp chất Cacbon trong đất
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.
Một cốc nước có chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $. Nước trong cốc là
-
A.
Nước cứng tạm thời
-
B.
Nước mềm
-
C.
Nước cứng toàn phần
-
D.
Nước cứng vĩnh cửu
Đáp án : C
Nước chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $ là nước cứng toàn phần
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
-
A.
Boxit.
-
B.
Đôlomit.
-
C.
Magierit.
-
D.
Hematit.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3.
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm
-
A.
trên 15%.
-
B.
từ 2 – 5%.
-
C.
từ 8 – 12%.
-
D.
từ 0 – 2%.
Đáp án : B
xem lại lí thuyết hợp kim sắt
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm từ 2 – 5%.
Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là
-
A.
[18Ar]3d84s2.
-
B.
[18Ar]3d54s1
-
C.
[18Ar]3d6.
-
D.
[18Ar]3d44s2.
Đáp án : C
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> cấu hình e của ion Fe2+ là [18Ar]3d6
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
-
A.
Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện
-
B.
Nhôm tan được trong dung dịch NH3
-
C.
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-
D.
Nhôm là kim loại lưỡng tính
Đáp án : C
xem lại lí thuyết nhôm
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là
-
A.
Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
-
B.
Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
-
C.
Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu
-
D.
Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất
2CrO42- + 2H+ $\overset {} \leftrightarrows $ Cr2O72- + H2O
(màu vàng) (màu da cam)
Khi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 thì cân bằng trên chuyển dịch sang phải
=> dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
-
A.
Dùng điều chế các kim loại đứng sau H.
-
B.
Dùng điều chế các kim loại đứng sau Al.
-
C.
Dùng điều chế các kim loại dễ nóng chảy.
-
D.
Dùng điều chế các kim loại khó nóng chảy.
Đáp án : B
Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại đứng sau Al
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
15,6.
-
B.
10,5.
-
C.
11,5.
-
D.
12,3.
Đáp án : D
+) X + HCl => chỉ có Al phản ứng
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2
+) X + HNO3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng
Bảo toàn e: 2nCu = nNO2
X + HCl => chỉ có Al phản ứng
nH2 = 0,15 mol
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 => nAl = 2.0,15 / 3 = 0,1 mol
X + HNO3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng
nNO2 = 0,3 mol
Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 => nCu = 0,3 / 2 = 0,15 mol
=> m = mAl + mCu = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam
Mệnh đề không đúng là
-
A.
Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
-
B.
Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
-
C.
Fe2+ oxi hóa được Cu.
-
D.
Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết dãy điện hóa kim loại
A đúng vì cặp Fe2+/Fe đứng trước Cu2+/Cu
B đúng vì cặp Fe3+/Fe2+ đứng sau cặp Fe2+/fe
C sai vì Fe2+/Fe đứng trước Cu2+/Cu nên Cu không đẩy được Fe2+ ra khỏi dung dịch
D đúng (xem lại dãy điện hóa kim loại)
Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 5,12 gam chất rắn. Giá trị của a là
-
A.
1,92
-
B.
1,29
-
C.
2,19
-
D.
4,55
Đáp án : A
+) Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,3.64 = 19,2 gam > 5,12 gam
=> Mg phản ứng hết với Cu2+ (Cu2+ còn dư và Mg chưa phản ứng với Al3+)
+) nMg = nCu
nAl2(SO4)3 = 0,1 mol; nCuSO4 = 0,3 mol → nAl3+ = 0,2 mol; nCu2+ = 0,3 mol
Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,3.64 = 19,2 gam > 5,12 gam
=> Mg phản ứng hết với Cu2+ (Cu2+ còn dư và chưa phản ứng với Al3+)
=> nMg = nCu = 5,12 / 64 = 0,08 mol => m = 1,92 gam
Điện phân 100 ml dung dịch chứa: FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây thì ở catot tăng m gam. Giá trị của m là
-
A.
5,6.
-
B.
6,4.
-
C.
2,8.
-
D.
3,2.
Đáp án : B
Tính ${n_{{e_{td}}}} = \frac{{It}}{F}$
Dựa vào thứ tự điện phân => tính khối lượng đồng
t=9650 (giây)
$n_{e}=\frac{It}{F}=\frac{5.9650}{96500}=0,5(mol)$
Theo bài ra, dung dịch có 0,1 mol Fe3+, 0,1 mol Fe2+ và 0,1 mol Cu2+ và 0,3 mol H+
Thứ tự điện phân ở catot là :
Fe3+ + 1e → Fe2+
0,1 0,1 0,1
Cu2+ + 2e → Cu
0,1 0,2 0,1
2H+ + 2e → H2
0,2←0,2→0,1
=> m = 0,1.64 = 6,4 (gam)
Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
-
A.
Na2SO4.
-
B.
FeSO4.
-
C.
NaOH.
-
D.
MgSO4.
Đáp án : B
Zn + 2HCl → H2 + ZnCl2 (1)
Để bọt khí thoát ra nhiều và nhanh thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa
→ X là dung dịch muối của kim loại có tính khử yếu hơn Zn
→ dung dịch cần dùng là FeSO4
NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
-
A.
Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.
-
B.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao.
-
C.
Cho hỗn hợp tác dụng với BaCl2 .
-
D.
Cả A và C đều đúng.
Đáp án : A
xem lại lí thuyết kim loại kiềm
Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.
PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
B sai vì nung hỗn hợp thì Na2CO3 không bị phân hủy.
C sai vì BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
Nếu BaCl2 dư thì NaCl vẫn không tinh khiết
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
-
A.
2,58 gam
-
B.
2,22 gam
-
C.
2,31 gam
-
D.
2,44 gam
Đáp án : C
+) nOH > 2nCO2=> OH‑ dư
=> nCO3 = nCO2 = 0,015 mol
Và nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng = nOH- ban đầu -$2{n_{CO_3^{2 - }}}$
+) mrắn = mNa + mK + mCO3 + mOH dư
nCO2 = 0,015 mol; nOH = nNaOH + nKOH = 0,04 mol > 2nCO2
=> OH‑ dư
=> nCO3 = nCO2 = 0,015 mol
Và nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng = nOH- ban đầu -$2{n_{CO_3^{2 - }}}$= 0,01 mol
=> mrắn = mNa + mK + mCO3 + mOH dư = 2,31 gam
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
-
A.
80
-
B.
40
-
C.
60
-
D.
100
Đáp án : B
+) Sau phản ứng có : nK2CO3 = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol
Cho từ từ H+ đến khi có khí sinh ra
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
=> nHCl = nK2CO3 + nKOH
nCO2 = 0,05 mol ; nKOH = 0,15 mol
=> Sau phản ứng có : nK2CO3 = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol
Cho từ từ H+ đến khi có khí sinh ra
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
=> nHCl = nK2CO3 + nKOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
=> Vdd HCl = 0,04 lít = 40 ml
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
-
A.
3,60
-
B.
2,70
-
C.
2,00
-
D.
4,05
Đáp án : C
Bảo toàn e: nK + 3nAl = 2nH2
Chất rắn không tan là Al còn dư
Gọi nK = x mol => nAl phản ứng = x
K → K+ + 1e 2H+ + 2e → H2
x x 4x → 2x
Al → Al3+ + 3e
x 3x
=> 2x = 0,2 => x = 0,1 mol => mAl dư = 8,6 - 39.0,1 - 27.0,1 = 2 gam
Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn 14,49 gam hỗn hợp bột Al và Fe3O4 rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl thu được 4,032 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
4,05
-
B.
3,24
-
C.
4,32
-
D.
cả A và C đúng
Đáp án : D
Gọi ${n_{Al}} = x\,\,mol;\,\,{n_{F{e_3}{O_4}}} = y\,\,mol$ → mhỗn hợp = 27x + 232y = 14,49 (1)
TH1: Al dư, Fe3O4 hết
${n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 3y$; nAl phản ứng = $\dfrac{8}{3}{n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{8}{3}y$ → nAl dư = x – $\dfrac{8}{3}y$
Bảo toàn e : 6y + 3x – 8y = 0,36 → 3x – 2y = 0,36 (2)
TH2: Al hết, Fe3O4 dư
nFe =${n_{{H_2}}}$ = 0,18 mol
${n_{Al}} = \dfrac{8}{9}{n_{Fe}} = 0,16$ mol → mAl = m = 0,16.27 = 4,32 gam
${n_{{H_2}}} = 0,18\,\,mol$
Gọi ${n_{Al}} = x\,\,mol;\,\,{n_{F{e_3}{O_4}}} = y\,\,mol$ → mhỗn hợp = 27x + 232y = 14,49 (1)
Phản ứng nhiệt nhôm : 3Fe3O4 + 8Al $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 9Fe + 4Al2O3
TH1: Al dư, Fe3O4 hết → sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm Fe, Al2O3 và Al dư
${n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 3y$; nAl phản ứng =$\frac{8}{3}{n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{8}{3}y$ → nAl dư = x – $\frac{8}{3}y$
Quá trình cho – nhận e :
$Fe\,\,\, \to \,\,\,F{e^{2 + }} +\,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{H^ + } +\,\,\,2e\,\, \to \,\,\,{H_2}$
3y → 6y 0,36 ← 0,18
$Al\,\,\,\, \to \,\,A{l^{3 + }} + \,\,3e$
(x -$\frac{8}{3}y$ ) → (3x – 8y)
Bảo toàn e : 6y + 3x – 8y = 0,36 → 3x – 2y = 0,36 (2)
Từ (1) và (2) → $\left\{ \begin{gathered}x = 0,15 \hfill \\y = 0,045 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
→ mAl = 0,15.27 = 4,05 gam
TH2: Al hết, Fe3O4 dư → sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm Fe, Al2O3 và Fe3O4 dư
→ lượng H2 sinh ra do Fe phản ứng → nFe = = 0,18 mol
${n_{Al}} = \frac{8}{9}{n_{Fe}} = 0,16$mol → mAl = m = 0,16.27 = 4,32 gam
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{to}X\xrightarrow{+HCl}Y\xrightarrow{+Z}T\xrightarrow{to}X$
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
X: Fe2O3
Y: FeCl3
NaCl, Cu(OH)2 không tác dụng FeCl3 → Loại.
KOH, AgNO3 thỏa mãn
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
-
A.
0,32.
-
B.
0,78.
-
C.
0,5.
-
D.
0,44.
Đáp án : C
+) Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol) => 56x + 16y = 8,16 (1)
+) Bảo toàn e: 3.nFe = 2.nO + 3.nNO => 3x = 2y + 3.0,06 (2)
+) Bảo toàn e: 2.nFe = 3.nNO + nFe3+ => 0,18 = 3.nHNO3 dư / 4 + 0,12 => HNO3 có trong Z là 0,08 mol
=> HNO3 phản ứng ban đầu = 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư
Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol)
=> 56x + 16y = 8,16 (1)
Vì dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra khí NO => phản ứng đầu HNO3 còn dư => thu được muối Fe(III)
Bảo toàn e: 3.nFe = 2.nO + 3.nNO => 3x = 2y + 3.0,06 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,12; y = 0,09
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Bảo toàn e: 2.nFe = 3.nNO + nFe3+ => 0,18 = 3.nHNO3 dư / 4 + 0,12 => HNO3 dư 0,08 mol
=> HNO3 phản ứng ban đầu = 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư = 0,5 mol
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
-
A.
0,065 gam
-
B.
1,04 gam
-
C.
0,560 gam
-
D.
1,015 gam
Đáp án : B
Khi phản ứng với HCl thì Cr và Fe thể hiện số oxi hóa +2
nH2 = 0,04 (mol)
Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x, y:
=> 52x + 56y = 2,16 (1)
Bảo toàn e: nCr + nFe = nH2 => x + y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) có: $\left\{ \begin{gathered} 52{\text{x}} + 56y = 2,16 \hfill \\ x + y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> mCr = 0,02.52 = 1,04 (g)
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là
-
A.
dung dịch NaOH.
-
B.
nước và dung dịch KNO3.
-
C.
nước và dung dịch NaOH.
-
D.
dung dịch H2SO4
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
dùng dung dịch H2SO4
|
CuO |
Al |
MgO |
Ag |
H2SO4 |
Tan, tạo dung dịch xanh lam |
Tan, tạo khí và dung dịch trong suốt |
Tan, tạo dung dịch trong suốt, không tạo khí |
Không tan |
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và KHSO4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
-
A.
0,048 và 22,254
-
B.
0,045 và 22,254
-
C.
0,084 và 8,274
-
D.
0,035 và 13,980
Đáp án : A
+) $\left\{ \begin{gathered}\frac{x}{y} = \frac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \frac{{0,03}}{{0,06}} = 0,5 \hfill \\x + 2y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,016 \hfill \\y = 0,032 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> nCO2 = x + y = 0,048 mol
+) Vì nOH- > 2.nHCO3- => HCO3- tạo hết thành CO32-
+) Vì nBa2+ > nCO3 + nSO4 => nBaCO3 = nCO3 = 0,042 mol; nBaSO4 = nSO4 = 0,06 mol
nH+ = 0,08 mol; nHCO3- = 0,03 mol; nCO32- = 0,06 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của HCO3- và CO32- đã phản ứng
${HCO_3^ - {\text{ + }}{H^ + }\; \to C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O}$
${\;x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\;x\;\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x}$
${CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O}$
${\;y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;2y\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;y}$
Do mỗi dung dịch hỗn hợp nhỏ xuống đều chứa và với số mol ion trong từng giọt tỉ lệ tương ứng với số mol ban đầu của mỗi ion nên để tính số mol CO2 (x + y) ta giải hệ
$\left\{ \begin{gathered}\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \dfrac{{0,03}}{{0,06}} = 0,5 \hfill \\x + 2y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,016 \hfill \\y = 0,032 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> nCO2 = x + y = 0,048 mol
Do đó dung dịch sau phản ứng có chứa $\left\{ \begin{gathered}HCO_3^ - :0,03 - x = 0,014 \hfill \\CO_3^{2 - }:0,06 - y = 0,028 \hfill \\SO_4^{2 - }:0,06\,\, \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Khi thêm dung dịch chứa 0,06 mol OH- và 0,15 mol Ba2+ vào dung dịch Y
Vì nOH- > 2.nHCO3- => HCO3- tạo hết thành CO32-
=> ∑nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol
Vì nBa2+ > nCO3 + nSO4 => nBaCO3 = nCO3 = 0,042 mol; nBaSO4 = nSO4 = 0,06 mol
=> mkết tủa = 197.0,042 + 233.0,06 = 22,254 gam
Cho hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 18,64 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng tăng 2,46 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
17,58.
-
B.
16,45.
-
C.
9,51.
-
D.
10,19.
Đáp án : A
+) Đặt a và b là số mol của Na, Ba => a + 2b = 0,2.2 (1)
Mtăng = 39a + 137b – 18,64 – 0,2.2 = 2,46 (2)
Giải hệ tìm a, b
+) nBaSO4 => Ba2+ còn dư
=> nH2SO4 => nHCl
+) Dung dịch X chứa Ba2+, Na+ ; Cl- và OH-
Bảo toàn điện tích =>nOH- => m
Đặt a và b là số mol của K, Ba
=> a + 2b = 0,2.2 (1)
mdung dịch giảm = 39a + 137b – 18,64 – 0,2.2 = 2,46 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,2; b = 0,1
nBaSO4 = 0,08 mol => Ba2+ còn dư 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
=> nH2SO4 = 0,08 mol => nHCl = 0,08.2= 0,16
Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), K+ (0,2 mol); Cl- (0,16 mol) và OH-
Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol
=> mrắn = 17,58 gam
Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :
Giá trị của a là
-
A.
0,42
-
B.
0,44
-
C.
0,48
-
D.
0,45
Đáp án : C
+) Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 và : mMg + mAl => khối lượng Mg và Al
Tại nkết tủa = 0,24 mol => nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]
=> nH+ => a
Sau 1 thời gian thêm NaOH thì mới có kết tủa => H+ dư
Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol
Và : mMg + mAl = 7,98g
=> nMg = 0,13 ; nAl = 0,18 mol
Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần
=> nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2) ]
=> 0,24 = 0,13 + [4.0,18 – (1,03 – nH+ - 2.0,13)]
=> nH+ = 0,16 mol
=> a = ½ . 0,16 + nH2 = 0,48