Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề số 5
Đề bài
Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện
-
A.
(1) kết tủa màu vàng, (2) xanh
-
B.
(1) kết tủa màu xanh, (2) vàng
-
C.
(1) kết tủa màu trắng, (2) tím
-
D.
(1) kết tủa màu vàng, (2) tím
Cho hợp chất H2N-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
-
A.
80.
-
B.
76.
-
C.
89.
-
D.
32.
Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C3H9N là :
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
4
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
-
A.
CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
-
B.
CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
-
C.
CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
-
D.
CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Peptit X có công thức cấu tạo như sau :NH2-CH(CH3)-CO-NHCH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là
-
A.
Lysin và glyxin.
-
B.
Glyxin và alanin.
-
C.
Alanin và glyxin.
-
D.
Lysin và Alanin.
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây ?
-
A.
Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
-
B.
Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
-
C.
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
-
D.
Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Chất không tan được trong nước lạnh là :
-
A.
Glucozơ.
-
B.
Tinh bột.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Fructozơ.
Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là :
-
A.
(–C2H–C(CH3)–CH–CH2–)n
-
B.
(–CH2–C(CH3)=CH–CH2–)n
-
C.
(–CH2–C(CH3)–CH=CH2–)n
-
D.
(–CH2–CH(CH3)–CH2–CH2–)n
Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric thu được este có tên gọi là?
-
A.
Metyl axetat
-
B.
Etyl fomat
-
C.
Etyl axetat
-
D.
Metyl fomat
Axit oleic có công thức phân tử là:
-
A.
C17H35COOH
-
B.
C15H31COOH
-
C.
C17H33COOH
-
D.
C17H31COOH
C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
-
A.
HCl.
-
B.
H2SO4.
-
C.
NaOH.
-
D.
Qùy tím.
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
-
B.
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
-
C.
Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
-
D.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
HNO3
-
B.
NaNO3
-
C.
NaOH
-
D.
HCl
Hỗn hợp X gồm chất Y ( C2H8O4N2) và chất Z ( C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
-
A.
23,80
-
B.
31,30
-
C.
16,95
-
D.
20,15
Trong số các loại tơ sau : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon- 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ?
-
A.
Tơ tằm và tơ enang
-
B.
Tơ visco và tơ nilon-6,6
-
C.
Tơ nilon-6,6 và tơ capron
-
D.
Tơ visco và tơ axetat
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
HCOOCH3.
-
C.
Glucozơ.
-
D.
HCHO.
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Tên gọi của X là
-
A.
etyl axetat.
-
B.
metyl axetat.
-
C.
metyl propionat.
-
D.
propyl fomat.
Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là
-
A.
oligopeptit.
-
B.
polipeptit.
-
C.
đecapeptit.
-
D.
protein.
Glyxin không tác dụng với
-
A.
H2SO4 loãng.
-
B.
CaCO3.
-
C.
C2H5OH.
-
D.
KCl.
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
-
A.
Khối lượng bình giảm 3,504
-
B.
Khối lượng bình tăng 3,504
-
C.
Khối lượng dung dịch giảm 5,304
-
D.
Khối lượng dung dịch tăng 2,496
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
-
A.
75,00%
-
B.
62,50%
-
C.
60,00%
-
D.
41,67%
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của a là
-
A.
0,16
-
B.
0,4
-
C.
0,2
-
D.
0,1
Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
-
A.
2,16 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
5,4 gam.
-
D.
16,2 gam.
Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
-
A.
1111,11kg
-
B.
208,33kg
-
C.
833,33kg
-
D.
277,78kg
Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 26,88 lít O2 (đktc) thu được 19,8 gam nước. Vậy X là:
-
A.
Monosaccarit.
-
B.
Đissaccarit.
-
C.
Polisaccarit.
-
D.
Trisaccarit.
Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
-
A.
H2O, dd AgNO3/NH3, dd I2
-
B.
H2O, dd AgNO3/NH3, dd HCl
-
C.
H2O, dd AgNO3/NH3, dd NaOH
-
D.
H2O, O2 (để đốt cháy), dd AgNO3/NH3
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 100ml dung dịch HCl 1M thu được 9,55 gam muối. X là
-
A.
metanamin.
-
B.
etanamin.
-
C.
propanamin.
-
D.
benzenamin.
0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
HCOONH3CH2CH3.
-
B.
CH3COONH3CH3.
-
C.
CH3CH2COONH4.
-
D.
HCOONH2(CH3)2.
Dùng Cu(OH)2/OH- sẽ phân biệt được?
-
A.
Gly – Ala với Gly – Ala.
-
B.
Ala – Ala – Ala với Gly – Gly
-
C.
Gly – Ala – Gly với Ala – Ala-Ala
-
D.
Gly – Gly với Gly – Ala
Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
100,5.
-
B.
112,5.
-
C.
90,6.
-
D.
96,4.
Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là
-
A.
6 lít.
-
B.
8 lít.
-
C.
10 lít.
-
D.
4 lít.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol CO2 và 0,35 mol H2O, còn lại là O2 và N2. Y, Z là :
-
A.
NH2CH2COOH và CH3COOH
-
B.
NH2CH2COOH và HCOOH
-
C.
NH2CH2CH2COOH và CH3COOH
-
D.
NH2CH2CH2COOH và HCOOH
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
1,1.
-
B.
4,7.
-
C.
2,9.
-
D.
2,7.
Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là
-
A.
43,88%.
-
B.
56,12%.
-
C.
16,98%.
-
D.
76,72%.
Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
34,4.
-
B.
50,8.
-
C.
42,8.
-
D.
38,8.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
-
A.
30,8 gam.
-
B.
33,6 gam.
-
C.
32,2 gam.
-
D.
35,0 gam.
Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Giá trị a: b gần với
-
A.
1,52.
-
B.
5,2.
-
C.
1,3.
-
D.
2,6.
Lời giải và đáp án
Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện
-
A.
(1) kết tủa màu vàng, (2) xanh
-
B.
(1) kết tủa màu xanh, (2) vàng
-
C.
(1) kết tủa màu trắng, (2) tím
-
D.
(1) kết tủa màu vàng, (2) tím
Đáp án : D
Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu tím xuất hiện.
Cho hợp chất H2N-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
-
A.
80.
-
B.
76.
-
C.
89.
-
D.
32.
Đáp án : B
Phương trình phản ứng : H2N-CH2 -COOH + HNO2→ HO-CH2- COOH + N2↑ + H2O
Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C3H9N là :
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
C3H11N có a = π +v = 0
Các đồng phân bậc I của phân tử C4H11N là
C-C-C-NH2
C-C(NH2)-C
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
-
A.
CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
-
B.
CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
-
C.
CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
-
D.
CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Đáp án : B
Peptit X có công thức cấu tạo như sau :NH2-CH(CH3)-CO-NHCH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là
-
A.
Lysin và glyxin.
-
B.
Glyxin và alanin.
-
C.
Alanin và glyxin.
-
D.
Lysin và Alanin.
Đáp án : C
α-amino axit đầu N là NH2-CH(CH3)-COOH (Alanin)
α-amino axit đầu C là NH-CH2-COOH (Glyxin)
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây ?
-
A.
Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
-
B.
Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
-
C.
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
-
D.
Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Đáp án : C
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2
Phương trình phản ứng :
CH3NH2 + HBr → CH3NH3Br
2CH3NH2 + FeCl2 +2H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với FeCl2
C6H5NH2 + HBr → C6H5NH3Br
Chất không tan được trong nước lạnh là :
-
A.
Glucozơ.
-
B.
Tinh bột.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Fructozơ.
Đáp án : B
Chất không tan được trong nước lạnh là : Tinh bột
Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là :
-
A.
(–C2H–C(CH3)–CH–CH2–)n
-
B.
(–CH2–C(CH3)=CH–CH2–)n
-
C.
(–CH2–C(CH3)–CH=CH2–)n
-
D.
(–CH2–CH(CH3)–CH2–CH2–)n
Đáp án : B
Phương trình trùng hợp isopren :
nCH2=C(CH3)-CH=CH2 $\xrightarrow{{}}$ (–CH2–C(CH3)=CH–CH2–)n
Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric thu được este có tên gọi là?
-
A.
Metyl axetat
-
B.
Etyl fomat
-
C.
Etyl axetat
-
D.
Metyl fomat
Đáp án : C
Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric thu được etyl axetat
Axit oleic có công thức phân tử là:
-
A.
C17H35COOH
-
B.
C15H31COOH
-
C.
C17H33COOH
-
D.
C17H31COOH
Đáp án : C
Xem lại phần phân loại lipit
Axit oleic có công thức phân tử là: C17H33COOH
C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
-
A.
HCl.
-
B.
H2SO4.
-
C.
NaOH.
-
D.
Qùy tím.
Đáp án : C
Amin có tính bazơ nên không tác dụng với dung dịch kiềm
NaOH là dung dịch kiềm nên không tác dụng với C2H5NH2
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : C
Cả 5 so sánh đều không đúng :
(1) Xenlulozo không tan trong nước
(2) Chỉ có glucozo tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Glucozo không bị thủy phân
(4) Đốt cháy glucozo mới cho nCO2 = nH2O
(5) Glucozo, saccarozo là chất rắn không màu
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
-
B.
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
-
C.
Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
-
D.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí, tính chất hóa học và công thức chung của chất béo, este để chọn phát biểu sai.
Phát biểu A sai vì sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.
Phát biểu B đúng vì ancol có liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao hơn rất nhiều este có cùng phân tử khối.
Phát biểu C đúng vì trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.
Phát biểu D đúng vì công thức chung của este là CnH2n+2-2kO2m nên số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
HNO3
-
B.
NaNO3
-
C.
NaOH
-
D.
HCl
Đáp án : B
Tính chất hóa học của aminoaxit.
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) tác dụng được với HNO3, NaOH, HCl và không phản ứng với NaNO3.
Các PTHH:
H2N-CH2-COOH + HNO3 → HOOC-CH2-NH3NO3
H2N-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Hỗn hợp X gồm chất Y ( C2H8O4N2) và chất Z ( C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
-
A.
23,80
-
B.
31,30
-
C.
16,95
-
D.
20,15
Đáp án : B
Y là NH4 – OOC – COO – NH4
Z là H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH
Tính theo PTHH
Y là NH4 – OOC – COO – NH4 : a mol
Z là H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH : b mol
X + NaOH : nkhí = nNH3 = 2a = 0,2 mol
mX = 124a + 132b = 25,6 nên a = 0,1 và b = 0,1 mol
X + HCl thì → 0,1 mol (COOH)2 và 0,2 mol H3NCl – CH2 – COOH → m = 31,30 (g)
Trong số các loại tơ sau : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon- 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ?
-
A.
Tơ tằm và tơ enang
-
B.
Tơ visco và tơ nilon-6,6
-
C.
Tơ nilon-6,6 và tơ capron
-
D.
Tơ visco và tơ axetat
Đáp án : D
Tơ nhân tạo là những tơ lấy polime thiên nhiên chế và chế hóa thành polime mới
Tơ visco và tơ axetat có nguồn gốc từ xenlulozơ => là tơ nhân tạo
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
Khi thay nhóm OH của gốc COOH bằng gốc -OR (R khác H) của amino axit thì ta được este của amino axit.
Các công thức cấu tạo phù hợp là:
H2N-CH2-CH2COOCH3 (metyl β-aminopropionat)
CH3-CH(NH2)-COOCH3 (metyl α-aminopropionat)
H2N-CH2COOCH2-CH3 (etyl aminoaxetat)
Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
HCOOCH3.
-
C.
Glucozơ.
-
D.
HCHO.
Đáp án : C
Dùng glucozơ để tráng gương vì glucozo không độc như anđehit và phản ứng tráng gương xảy ra một cách từ từ, lớp bạc tạo ra sáng mịn.
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Tên gọi của X là
-
A.
etyl axetat.
-
B.
metyl axetat.
-
C.
metyl propionat.
-
D.
propyl fomat.
Đáp án : B
Tên este RCOOR' = tên gốc R' (đuôi yl) + tên gốc RCOO (đuôi at)
X là CH3COOCH3: metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là
-
A.
oligopeptit.
-
B.
polipeptit.
-
C.
đecapeptit.
-
D.
protein.
Đáp án : A
Oligopeptit là các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.
Glyxin không tác dụng với
-
A.
H2SO4 loãng.
-
B.
CaCO3.
-
C.
C2H5OH.
-
D.
KCl.
Đáp án : D
Glyxin có nhóm NH2→ tác dụng được với H2SO4 loãng
Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với CaCO3 và C2H5OH
Glyxin không tác dụng được với KCl
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
-
A.
Khối lượng bình giảm 3,504
-
B.
Khối lượng bình tăng 3,504
-
C.
Khối lượng dung dịch giảm 5,304
-
D.
Khối lượng dung dịch tăng 2,496
Đáp án : B
- Tìm dạng tổng quát của hỗn hợp X
\(\left. \begin{array}{*{35}{l}}{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}} \\{{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}~~~ \\{{C}_{4}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\\end{array} \right\}=>~{{C}_{4}}{{H}_{n}}{{O}_{2}}\)
- Tính số mol của CO2, H2O
Viết phản ứng cháy tìm CO2, H2O
- Tính các dữ kiện => Đáp án
\(\left. \begin{array}{*{35}{l}}{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}} \\{{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}~~~ \\{{C}_{4}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\\end{array} \right\}=>~{{C}_{4}}{{H}_{n}}{{O}_{2}}\)
Có : dX/O2= 2,7 => MX = 86,4g
=> n = 6,4 (C4H6,4O2)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ {n_X} = {\rm{ }}0,015{\rm{ }} = > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,06mol{\rm{ }} , {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}0,048mol}\\{{n_{CaC{O_3}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,06mol{\rm{ }} = > {\rm{ }}{m_{CaC{O_3}{\rm{ }}}} = {\rm{ }}6g}\\{ = > {\rm{ }}{m_{binh{\rm{ }}tang}} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\\{ = {\rm{ }}0,06.44{\rm{ }} + {\rm{ }}0,048.18}\\\begin{array}{l} = {\rm{ }}3,504{\rm{ }}\left( g \right) < {m_{CaC{O_3}}}\\ = > m{\,_{dung\,dich\,giam}} = 6 - 3,504 = 2,496g\end{array}\end{array}\)
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
-
A.
75,00%
-
B.
62,50%
-
C.
60,00%
-
D.
41,67%
Đáp án : D
+) nC2H5OH phản ứng = neste sinh ra
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của a là
-
A.
0,16
-
B.
0,4
-
C.
0,2
-
D.
0,1
Đáp án : D
+) Tính số liên kết pi dựa vào số mol nước và CO2
=> Số liên kết pi ở gốc axit
+) Số mol Br2 phản ứng bằng số mol liên kết pi ở gốc axit => số mol chất béo
Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo
=> tổng số liên kết pi= 9
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2
=> nBr2 = (9 – 3).nbéo => a = 0,1 mol
Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
-
A.
2,16 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
5,4 gam.
-
D.
16,2 gam.
Đáp án : B
1glu → 2Ag
=> nAg = 2nGlu
nglu = 9 : 180 = 0,05 (mol)
1glu → 2Ag
=> nAg = 2nglu = 0,1 (mol) => mAg = 10,8 (g)
Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
-
A.
1111,11kg
-
B.
208,33kg
-
C.
833,33kg
-
D.
277,78kg
Đáp án : B
(C6H10O5)n\(\xrightarrow{{{H}_{1}}%}\) nC6H12O6
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = n.{n_{{{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)}_n}}}\)
\(H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = > {m_{thuc\,te}} = {m_{ly\,thuyet}}.H\% \)
- Khoai chứa 25% tinh bột
\( = > {n_{tb}} = \dfrac{{1.25\% }}{{162n}} = \dfrac{1}{{648n}}\,mol\)
\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = n.{n_{{{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)}_n}}} = \dfrac{1}{{648}}mol\)
=> mglu = nglu . Mglu . H% = \(\dfrac{1}{{648}}\) . 180 . 75% = 0,20833 tấn = 208,33kg
Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 26,88 lít O2 (đktc) thu được 19,8 gam nước. Vậy X là:
-
A.
Monosaccarit.
-
B.
Đissaccarit.
-
C.
Polisaccarit.
-
D.
Trisaccarit.
Đáp án : B
+CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
+ nO2 cần dùng = nCO2 sinh ra
+ Tính tỉ lệ \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}}\)
- Nếu \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1\)thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)
- Nếu \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}\) thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)
- Nếu \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}\) thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)
- Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
nO2 = 1,2 (mol) ; nH2O = 1,1 (mol)
- nCO2 = nO2 = 1,2 (mol)
Ta thấy : \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{1,2}}{{1,1}} = \frac{{12}}{{11}}\)
Vậy gluxit thuộc loại đisaccarit
Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
-
A.
H2O, dd AgNO3/NH3, dd I2
-
B.
H2O, dd AgNO3/NH3, dd HCl
-
C.
H2O, dd AgNO3/NH3, dd NaOH
-
D.
H2O, O2 (để đốt cháy), dd AgNO3/NH3
Đáp án : A
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 100ml dung dịch HCl 1M thu được 9,55 gam muối. X là
-
A.
metanamin.
-
B.
etanamin.
-
C.
propanamin.
-
D.
benzenamin.
Đáp án : C
+) viết PTHH : RNH2 + HCl → RNH3Cl
+) Mmuối = 9,55 / 0,1 = 95,5 => Mamin
RNH2 + HCl → RNH3Cl
0,1 0,1
Mmuối = 9,55 / 0,1 = 95,5 => Mamin = 95,5 – 36,5 = 59
=> amin là C3H7NH2
0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là
-
A.
1,12 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : B
Viết PTHH: C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O
C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
HCOONH3CH2CH3.
-
B.
CH3COONH3CH3.
-
C.
CH3CH2COONH4.
-
D.
HCOONH2(CH3)2.
Đáp án : B
CTPT của muối tạo bởi axit cacboxylic no và amin no là CnH2n+3O2N
X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: RCOONH3R’
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
nX = 1,82/91= 0,02 (mol)
X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: RCOONH3R’
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82 → R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3
Dùng Cu(OH)2/OH- sẽ phân biệt được?
-
A.
Gly – Ala với Gly – Ala.
-
B.
Ala – Ala – Ala với Gly – Gly
-
C.
Gly – Ala – Gly với Ala – Ala-Ala
-
D.
Gly – Gly với Gly – Ala
Đáp án : B
Đipeptit đều không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- nên không phân biệt được => Loại A và D
Tripeptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- nên không phân biệt được => Loại C
Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
100,5.
-
B.
112,5.
-
C.
90,6.
-
D.
96,4.
Đáp án : A
$\left\{ \begin{gathered} Ala - Gly - Gly:x \hfill \\ Ala - Ala - Ala - Gly:y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 203x + 288y = 63,5 \hfill \\ BT.Gly:2x + y = 0,35 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,1 \hfill \\ y = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
nNaOH cần dùng = 0,1.3+0,15.4 = 0,9 < 1 → NaOH dư
$BTKL:\,\,{m_X} + {m_{NaOH}} = m + {m_{{H_2}O}}$
$\left\{ \begin{gathered} Ala - Gly - Gly:x \hfill \\ Ala - Ala - Ala - Gly:y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 203x + 288y = 63,5 \hfill \\ BT.Gly:2x + y = 0,35 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,1 \hfill \\ y = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
nNaOH cần dùng = 0,1.3+0,15.4 = 0,9 < 1 → NaOH dư
$ \to {n_{{H_2}O}} = 0,1 + 0,15 = 0,25\,\,mol$
$BTKL:63,5 + 1.40 = m + 0,25.18 \to m = 99\,gam$
Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là
-
A.
6 lít.
-
B.
8 lít.
-
C.
10 lít.
-
D.
4 lít.
Đáp án : B
Viết sơ đồ phản ứng: ${({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\xrightarrow{{{H_1} = 80\% }}n{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{{H_2} = 80\% }}2n{C_2}{H_5}OH$
Tính toán theo sơ đồ phản ứng chú ý đến hiệu suất phản ứng.
${({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\xrightarrow{{{H_1} = 80\% }}n{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{{H_2} = 80\% }}2n{C_2}{H_5}OH$
Để thuận tiện cho tính toán ta bỏ qua hệ số n
mtb = 10.0,81 = 8,1 (kg)
=> ntb = 8,1 : 162 = 0,05 (Kmol)
=> nancol = 2ntb = 0,1 (Kmol)
Vì quá trình sản xuất có hiệu suất
=> nancol thực tế thu được = nancol lí thuyết. %H = 0,1. (0,8. 0,8) = 0,064 (Kmol) = 64 (mol)
=> mancol thực tế = 64. 46 = 2944 (g)
$= > {V_{ancol}} = \dfrac{m}{d} = \dfrac{{2944}}{{0,8}} = 3680(ml) = 3,68(l)$
$Độ\,\,{\mkern 1mu} rượu{\mkern 1mu} = \dfrac{{{V_{rượu}}}}{{{V_{{\text{dd}}{\mkern 1mu} rượu}}}}.100$
$= > {V_{{\text{dd}}{\mkern 1mu} rượu}}{\mkern 1mu} = \dfrac{{{V_{rượu}}}}{{Độ {\mkern 1mu} rượu{\mkern 1mu} }}.100 = \dfrac{{3,68}}{{46}}.100 = 8(l)$
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol CO2 và 0,35 mol H2O, còn lại là O2 và N2. Y, Z là :
-
A.
NH2CH2COOH và CH3COOH
-
B.
NH2CH2COOH và HCOOH
-
C.
NH2CH2CH2COOH và CH3COOH
-
D.
NH2CH2CH2COOH và HCOOH
Đáp án : B
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N
Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 (m \( \ge \) 1) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
=> nY = 0,1 mol = naxit
Số C trung bình = nCO2 / nhỗn hợp
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N
Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 (m \( \ge \) 1) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
=> nY = 0,1 mol = naxit
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C
=>NH2CH2COOH và HCOOH
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
1,1.
-
B.
4,7.
-
C.
2,9.
-
D.
2,7.
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tố
nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol
*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:
Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)
=> nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585
Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225
=> x : y = 3 : 5
*Xét phản ứng đốt cháy E:
Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:
CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)
nCO2 - nH2O = 3nE => nCO2 - 0,37 = 3.8a => nCO2 = 24a + 0,37 (mol)
Mặt khác: mE = mC + mH + mO => 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 => a = 0,01 mol
=> nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)
BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n≥7 và m≥8)
Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:
X: CH2=C(CH3)-COOCH2-C≡CH (0,03 mol)
Y: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2
COO-CH2-CH=CH2
Z: C=C
COO-CH3
Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)
=> m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam
Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)
=> m2 = 0,05.32 = 1,6 gam
=> m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9
Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là
-
A.
43,88%.
-
B.
56,12%.
-
C.
16,98%.
-
D.
76,72%.
Đáp án : B
\(m(g)\,X\left\{ \begin{gathered}Ala:a \hfill \\Gly - Val:b \hfill \\ \end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}{H_2}S{O_4}:0,025 \hfill \\HCl:0,025 \hfill \\ \end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}NaOH:0,072 \hfill \\KOH:0,048 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 10,9155(g)\,muoi + {H_2}O\)
nH2O = nAla + nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl
BTKL: mX + mH2SO4 + mHCl + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O => (1)
nNaOH + nKOH = nAla + 2nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl => (2)
Giải (1) và (2) thu được a và b
=> %mAla
\(m(g)\,X\left\{ \begin{gathered}Ala:a \hfill \\Gly - Val:b \hfill \\\end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}{H_2}S{O_4}:0,025 \hfill \\HCl:0,025 \hfill \\\end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}NaOH:0,072 \hfill \\KOH:0,048 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 10,9155(g)\,muoi + {H_2}O\)
nH2O = nAla + nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl = a + b + 0,075
BTKL: mX + mH2SO4 + mHCl + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
=> 89a + (75+117-18)b + 0,025.98 + 0,025.36,5 + 0,072.40 + 0,048.56 = 10,9155 + 18(a+b+0,075) (1)
nNaOH + nKOH = nAla + 2nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl
=> 0,072 + 0,048 = a + 2b + 0,025.2 + 0,025 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,025 và b = 0,01
=> \(\% {m_{Ala}} = \frac{{0,025.89}}{{0,025.89 + 0,01.174}}.100\% = 56,12\% \)
Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
34,4.
-
B.
50,8.
-
C.
42,8.
-
D.
38,8.
Đáp án : C
Dạng 1 : Muối nitrat của amin
Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+4 O3N2 (n ≥ 1) . Là muối của bazơ yếu (CnH2n+3N) và axit mạnh (HNO3) nên muối có tính axit yếu. Muối tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối nitrat + amin + nước
CnH2n+3NH+NO3- + NaOH → CnH2n+3N + H2O + NaNO3
Đặc điểm: phản ứng với NaOH thu được muối vô cơ và khí làm xanh quỳ tím ẩm
Dạng 2: Muối cacbonat của amin :
a- Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+6 O3N2 (n≥2) .Là muối của amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic (muối cacbonat) nên muối có tính lưỡng tính.
Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là: Na2CO3 + amin + nước
Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là : NaCl + khí cacbonic + nước.
Cũng cần lưu ý: Công thức phân tử chung của muối có dạng : CnH2n+6O3N2 (n≥2) rất dễ nhầm lẫn với muối nitrat của amin có dạng CnH2n+4 O3N2 .
b- Công thức phân tử chung của muỗi có dạng CnH2n+3 O3N (n≥2). Là muối của amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic (muối hiđrocacbonat) nên muối có tính lưỡng tính.
Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là: Na2CO3 + amin + nước
Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là : NaCl + khí cacbonic + nước
E + NaOH → 2 khí có cùng số mol
=> E gồm :
X : NH4OOC–C3H6–COONH4
Y : CH3NH3–HCO3
Do 2 khí có cùng số mol nên đặt nX = a => nY = 2a
=> nkhí = 2.a + 2a = 4a mol = 0,4 => a = 0,1 mol
=> Z chứa 0,1 mol C3H6(COONa)2; 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH dư
=> m = 42,8 gam
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
-
A.
30,8 gam.
-
B.
33,6 gam.
-
C.
32,2 gam.
-
D.
35,0 gam.
Đáp án : C
- Nhận thấy: nX = 0,3 < nNaOH = 0,4 Þ trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)
Với \(\left\{ \begin{array}{l}(A):\;RCOO{C_6}{H_4}R'\\(B):{R_1}COOCH = CH{R_2}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_A} + {n_B} = 0,3\\2{n_A} + {n_B} = 0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_A} = 0,1\\{n_B} = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{{H_2}O}} = {n_A} = 0,1\\{n_Y} = {n_B} = 0,2\end{array} \right.\)
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
$44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 24,8 \to {n_{C{O_2}}} = 0,4\;mol$
mà ${C_Y} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{0,2}} = 2$
=> Y là CH3CHO
$\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = $mmuối + mY + ${m_{{H_2}O}}$– mNaOH = $\boxed{32,2\;(g)}$
Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Giá trị a: b gần với
-
A.
1,52.
-
B.
5,2.
-
C.
1,3.
-
D.
2,6.
Đáp án : C
B là H2NCH2COOC2H5
$\left\{ \begin{gathered} x + y = 0,09 \hfill \\ 5x + y = 0,21 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,03\,\,mol \hfill \\ y = 0,06\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Quy đổi 0,09 mol X thành : C2H3ON : 0,15 mol (bảo toàn nguyên tử N : nN = 5nA) ; H2O (0,03 mol) ; CH2 (z mol) và C4H9NO2 (0,06 mol)
+) Khi đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X :$\frac{{{m_X}}}{{{m_{C{O_2}}} + \,\,{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{41,325}}{{96,975}}$
+) Bảo toàn nguyên tố Na : a + b = 0,21 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố C : nC trong A + nC trong B = 2nglyxin + 3nalanin + nC (ancol etylic)
Phản ứng thủy phân:
A + NaOH → muối + H2O
C4H9NO2 (B) + NaOH → muối + C2H5OH
→ B là H2NCH2COOC2H5
Gọi số mol của A và B lần lượt là x và y mol
→ $\left\{ \begin{gathered} x + y = 0,09 \hfill \\ 5x + y = 0,21 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,03\,\,mol \hfill \\ y = 0,06\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Quy đổi 0,09 mol X thành : C2H3ON : 0,15 mol (bảo toàn nguyên tử N : nN = 5nA) ; H2O (0,03 mol) ; CH2 (z mol) và C4H9NO2 (0,06 mol)
→ 0,09 mol X có mX = 57.0,15 + 0,03.18 + 14z + 0,06.103 = 15,27 + 14z
Đốt cháy 0,09 mol X có :
${{m}_{C{{O}_{2}}}}$= 44.(0,15.2 + z + 0,06.4) = 23,76 + 44z
${{m}_{{{H}_{2}}O}}$= 18.(0,15.1,5 + 0,03 + z + 0,06.4,5) = 9,45 + 18z
Khi đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X :$\frac{{{m_X}}}{{{m_{C{O_2}}} + \,\,{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{41,325}}{{96,975}}$
→ 96,975.(15,27 + 14z) = 23,76 + 44z + 9,45 + 18z → z = 0,09
Bảo toàn nguyên tố Na : a + b = 0,21 (1)
Bảo toàn nguyên tố C : nC trong A + nC trong B = 2nglyxin + 3nalanin + nC (ancol etylic)
→ 0,15.2 + 0,09 + 0,06.4 = 2a + 3b – 0,06.2
→ 2a + 3b = 0,51 (2)
Từ (1) và (2) → $\left\{ \begin{gathered} a = 0,12 \hfill \\ b = 0,09 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ → a : b = 4 : 3