Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề số 3
Đề bài
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
-
A.
C6H5NH2.
-
B.
(C6H5)2NH.
-
C.
C6H5CH2NH2.
-
D.
p-CH3C6H4NH2.
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng với công thức cấu tạo tương ứng ?
-
A.
C6H5NH2 alanin.
-
B.
CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin.
-
C.
CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin.
-
D.
CH3-NH-CH3 đimetylamin.
Este là gì?
-
A.
Este có dạng RCOOR'
-
B.
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este
-
C.
Khi thay nhóm OH của ancol bằng gốc OR' thì ta được este
-
D.
Este là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa
Trong phân tử xenlulozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
-
A.
α-1,4-glicozit.
-
B.
α-1,4-glucozit.
-
C.
β-1,4-glicozit.
-
D.
β-1,4-glucozit.
Trong các phát biểu sau phát biểu sai là
-
A.
Glucozơ và Fructozơ đều có cùng công thức phân tử.
-
B.
Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
-
C.
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là Saccarozơ.
-
D.
Glucozơ còn có tên là đường nho
Cho các chất sau: CH≡ CH; CH3OH; C6H5CH2OH; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất tác dụng với axit axetic thu được este là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
-
A.
CnH2n-5N (n ≥ 6).
-
B.
CnH2n+1N (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n-1N (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n+3N (n ≥ 1).
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Tên gọi của X là
-
A.
etyl axetat.
-
B.
metyl axetat.
-
C.
metyl propionat.
-
D.
propyl fomat.
Trong các chất sau, chất nào tan được trong nước ?
-
A.
keratin.
-
B.
miozin
-
C.
fibroin.
-
D.
anbumin.
Phát biểu nào sau đây là sai:
-
A.
Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein với xúc tác Ni, to rồi để nguội thì thu được chất béo rắn là tristearin
-
B.
Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng
-
C.
Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phầm
-
D.
Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x
Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
-
A.
α-1,4-glicozit.
-
B.
α-1,4-glucozit.
-
C.
β-1,4-glicozit.
-
D.
β-1,4-glucozit.
Mantozơ chứa hai loại monosaccarit nào?
-
A.
α- glucozơ và gốc β- fructozơ
-
B.
β- glucozơ và gốc β- fructozơ
-
C.
α- fructozơ và α- glucozơ
-
D.
α- glucozơ và α- glucozơ
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
-
A.
Saccarozozơ
-
B.
Glucozơ
-
C.
Xenlulozơ
-
D.
Tinh bột
Polistiren là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
-
A.
C6H5CH=CH2.
-
B.
CH2=CH-CH=CH2.
-
C.
CH2=CHCl.
-
D.
CH2=CH2.
Cho các phát biểu sau về protit:
(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
(2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.
(3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.
(4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.
Những phát biểu đúng là
-
A.
(1), (4).
-
B.
(2), (3), (4).
-
C.
(1), (3), (4).
-
D.
(1), (2), (3).
Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
-
A.
C6H15N3O4.
-
B.
C6H11N3O4.
-
C.
C6H13N3O6.
-
D.
C6H11N3O6.
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 số phương trình hóa học xảy ra là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
C6H5NH2 tên gọi là
-
A.
Phenol.
-
B.
Metyl amin.
-
C.
Benzyl amin.
-
D.
Anilin.
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?
-
A.
Etylamin.
-
B.
Metylamin.
-
C.
Trimetylamin.
-
D.
Đimetylamin
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) có công thức chung là:
-
A.
CnH2nO2.
-
B.
CnH2n+3
-
C.
Cn(H2O)m
-
D.
(RCOO)3C3H5
Công thức phân tử tổng quát của amin thơm (có 1 vòng benzen), đơn chức (các liên kết C-C ngoài vòng đều no) là
-
A.
CnH2n+3N.
-
B.
CnH2n-5N.
-
C.
CnH2n-1N.
-
D.
CnH2n-7N.
Poli(vinyl clorua)(PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây
-
A.
CH2=CH2
-
B.
C2H5Cl
-
C.
CH2=CHCl
-
D.
CHCl=CHCl
Công thức phân tử của triolein là
-
A.
C54H104O6
-
B.
C57H104O6
-
C.
C54H98O6
-
D.
C57H110O6
Etylmetylamin và propylamin là hai
-
A.
đồng đẳng của nhau.
-
B.
đồng phân của nhau.
-
C.
amin có cùng công thức cấu tạo.
-
D.
amin không no.
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
HNO3
-
B.
NaNO3
-
C.
NaOH
-
D.
HCl
Hỗn hợp X gồm phenyl fomat và metyl axetat . Cho 0,08 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M, NaOH 2M. Phần trăm khối lượng phenyl fomat trong X là?
-
A.
70,4%
-
B.
80,68%
-
C.
62,24%
-
D.
53,41%
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
-
A.
HCHO, CH3CHO
-
B.
HCHO, HCOOH
-
C.
CH3CHO, HCOOH
-
D.
HCOONa, CH3CHO
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
CH3COOH, H% = 68%.
-
B.
CH2=CH-COOH, H%= 78%
-
C.
CH2=CH-COOH, H% = 72%.
-
D.
CH3COOH, H% = 72%.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là:
-
A.
886
-
B.
890
-
C.
884
-
D.
888
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
21,6 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
16,2 gam.
-
D.
32,4 gam.
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.
-
A.
0,555kg.
-
B.
0,444kg
-
C.
0,335kg.
-
D.
0,445kg
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
48,875
-
B.
53,125
-
C.
45,075
-
D.
57,625
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là
-
A.
85.
-
B.
68.
-
C.
45.
-
D.
46.
Đun nóng 0,02 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
-
A.
8,34 gam.
-
B.
5,67 gam.
-
C.
3,55 gam.
-
D.
7,98 gam.
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
-
A.
70000 m3
-
B.
44800 m3
-
C.
67200 m3
-
D.
56000 m3
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
-
A.
CH2 = CHCOOC2H5 và CH3COOCH = CHCH3
-
B.
HCOOCH2CH = CHCH3 và CH3COOCH2CH = CH2
-
C.
C2H5COOCH2CH = CH2 và CH3CH = CHCOOC2H5
-
D.
CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
77,8%.
-
B.
74,7%.
-
C.
82,5%.
-
D.
87,6%.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
11,82.
-
B.
17,73.
-
C.
23,64.
-
D.
29,55.
Lời giải và đáp án
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
-
A.
C6H5NH2.
-
B.
(C6H5)2NH.
-
C.
C6H5CH2NH2.
-
D.
p-CH3C6H4NH2.
Đáp án : B
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu
(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
Gốc C6H5CH2- là gốc đẩy e yếu
Vì CH3- (gốc đẩy e) đính vào vòng nên p-CH3C6H4- hút e yếu hơn gốc C6H5-
→ lực bazơ của C6H5NH2 yếu hơn p-CH3C6H4NH2
(C6H5)2NH có 2 gốc C6H5- hút e nên lực bazơ của (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2
→ Chất có tính bazơ yếu nhất là (C6H5)2NH
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng với công thức cấu tạo tương ứng ?
-
A.
C6H5NH2 alanin.
-
B.
CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin.
-
C.
CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin.
-
D.
CH3-NH-CH3 đimetylamin.
Đáp án : A
A không đúng vì C6H5NH2 có tên là anilin
Este là gì?
-
A.
Este có dạng RCOOR'
-
B.
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este
-
C.
Khi thay nhóm OH của ancol bằng gốc OR' thì ta được este
-
D.
Este là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa
Đáp án : B
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este
Trong phân tử xenlulozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
-
A.
α-1,4-glicozit.
-
B.
α-1,4-glucozit.
-
C.
β-1,4-glicozit.
-
D.
β-1,4-glucozit.
Đáp án : C
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β- glucozơ nối với nhau bởi các liên hết β- 1,4- glicozit.
Trong các phát biểu sau phát biểu sai là
-
A.
Glucozơ và Fructozơ đều có cùng công thức phân tử.
-
B.
Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
-
C.
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là Saccarozơ.
-
D.
Glucozơ còn có tên là đường nho
Đáp án : C
Bệnh nhân phải tiếp đường, tức là hàm lượng đường glucozơ trong máu quá thấp < 0,1%. Do vậy cần phải tiếp glucozơ (vì chỉ có glucozơ thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu). => A sai
Cho các chất sau: CH≡ CH; CH3OH; C6H5CH2OH; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất tác dụng với axit axetic thu được este là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Chất tác dụng với axit axetic thu được este là CH≡ CH; CH3OH; C6H5CH2OH; C3H5(OH)3
Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
-
A.
CnH2n-5N (n ≥ 6).
-
B.
CnH2n+1N (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n-1N (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n+3N (n ≥ 1).
Đáp án : D
Gọi CTPT của amin là CnH2n+2-2k-x(NH2)x
Amin no k = 0, đơn chức x = 1 => CTPT của amin là CnH2n+1NH2 = CnH2n+3N (n ≥ 1)
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Tên gọi của X là
-
A.
etyl axetat.
-
B.
metyl axetat.
-
C.
metyl propionat.
-
D.
propyl fomat.
Đáp án : B
Tên este RCOOR' = tên gốc R' (đuôi yl) + tên gốc RCOO (đuôi at)
X là CH3COOCH3: metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Trong các chất sau, chất nào tan được trong nước ?
-
A.
keratin.
-
B.
miozin
-
C.
fibroin.
-
D.
anbumin.
Đáp án : D
Protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo là anbumin
Phát biểu nào sau đây là sai:
-
A.
Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein với xúc tác Ni, to rồi để nguội thì thu được chất béo rắn là tristearin
-
B.
Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng
-
C.
Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phầm
-
D.
Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x
Đáp án : C
Xem lại lý thuyết phần este, chất béo
A đúng
B đúng vì H2SO4 đặc có tính háo nước làm giảm lượng nước sản phẩm → chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận
C sai vì isoamyl axetat ít tan trong nước
D đúng
Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
-
A.
α-1,4-glicozit.
-
B.
α-1,4-glucozit.
-
C.
β-1,4-glicozit.
-
D.
β-1,4-glucozit.
Đáp án : A
Amilozơ chiếm từ 20- 30% khối lượng tinh bột. Amilozơ có dang mạch không phân nhánh trong phân tử chứa các gốc α- glucozơ liên kết với nhau bởi α- 1,4 glicozit.
Mantozơ chứa hai loại monosaccarit nào?
-
A.
α- glucozơ và gốc β- fructozơ
-
B.
β- glucozơ và gốc β- fructozơ
-
C.
α- fructozơ và α- glucozơ
-
D.
α- glucozơ và α- glucozơ
Đáp án : D
Mantozơ gồm 2 gốc α- glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α- glucozơ này với C4 của gốc α- glucozơ kia.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
-
A.
Saccarozozơ
-
B.
Glucozơ
-
C.
Xenlulozơ
-
D.
Tinh bột
Đáp án : B
Chất có nhóm -CHO trong cấu tạo hoặc trong môi trường AgNO3/NH3 chuyển thành chất có nhóm -CHO thì có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Glucozo có nhóm -CHO trong cấu tạo nên có tham gia phản ứng tráng bạc
HO-CH2-[CH2OH]4-CH=O + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) HO-CH2-[CH2OH]4-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Polistiren là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
-
A.
C6H5CH=CH2.
-
B.
CH2=CH-CH=CH2.
-
C.
CH2=CHCl.
-
D.
CH2=CH2.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức học trong bài vật liệu polime sgk hóa 12
Polistiren là sản phẩm của phản ứng trùng hợp C6H5CH=CH2
Cho các phát biểu sau về protit:
(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
(2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.
(3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.
(4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.
Những phát biểu đúng là
-
A.
(1), (4).
-
B.
(2), (3), (4).
-
C.
(1), (3), (4).
-
D.
(1), (2), (3).
Đáp án : A
(1) đúng
(2) sai. Trong tất cả cá sinh vật sống đều có protein.
(3) sai. Protein bị đông tụ khi đun nóng, trong môi tường axit hoặc kiềm.
(4) đúng. Protein dạng sợi không tan trong nước, protein dạng hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo.
Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
-
A.
C6H15N3O4.
-
B.
C6H11N3O4.
-
C.
C6H13N3O6.
-
D.
C6H11N3O6.
Đáp án : B
Glyxin tạo tripeptit theo phương trình :
3C2H5NO2 → C6H11N3O4 + 2H2O
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 số phương trình hóa học xảy ra là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2
Phương trình phản ứng :
CH3NH2 + HBr → CH3NH3Br
2CH3NH2 + FeCl2 +2H2O →Fe(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với FeCl2
C6H5NH2 + HBr → C6H5NH3Br
C6H5NH2 tên gọi là
-
A.
Phenol.
-
B.
Metyl amin.
-
C.
Benzyl amin.
-
D.
Anilin.
Đáp án : D
C6H5NH2 có tên gọi là anilin
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?
-
A.
Etylamin.
-
B.
Metylamin.
-
C.
Trimetylamin.
-
D.
Đimetylamin
Đáp án : C
Xem lại tính chất cảu amin
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất trimetylamin
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) có công thức chung là:
-
A.
CnH2nO2.
-
B.
CnH2n+3
-
C.
Cn(H2O)m
-
D.
(RCOO)3C3H5
Đáp án : C
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
Công thức phân tử tổng quát của amin thơm (có 1 vòng benzen), đơn chức (các liên kết C-C ngoài vòng đều no) là
-
A.
CnH2n+3N.
-
B.
CnH2n-5N.
-
C.
CnH2n-1N.
-
D.
CnH2n-7N.
Đáp án : B
Amin thơm có 1 vòng benzen → a = π + v = 3 + 1 = 4
Đơn chức : k = 1
→ CTTQ của amin là CnH2n -5N
Poli(vinyl clorua)(PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây
-
A.
CH2=CH2
-
B.
C2H5Cl
-
C.
CH2=CHCl
-
D.
CHCl=CHCl
Đáp án : C
PVC poli vinyl clorua có CTHH là CH2=CHCl
Công thức phân tử của triolein là
-
A.
C54H104O6
-
B.
C57H104O6
-
C.
C54H98O6
-
D.
C57H110O6
Đáp án : B
Xem lại phần phân loại lipit
Triolein có CTCT là (C17H33COO)3C3H5
=> CTPT: C57H104O6
Etylmetylamin và propylamin là hai
-
A.
đồng đẳng của nhau.
-
B.
đồng phân của nhau.
-
C.
amin có cùng công thức cấu tạo.
-
D.
amin không no.
Đáp án : B
Etylmetylamin : C2H5NHCH3
Propylamin : CH3CH2CH2NH2
Hai amin này có cùng công thức phân tử → là đồng phân của nhau.
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
Số liên kết pepit = số mắt xích - 1
Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
HNO3
-
B.
NaNO3
-
C.
NaOH
-
D.
HCl
Đáp án : B
Tính chất hóa học của aminoaxit.
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) tác dụng được với HNO3, NaOH, HCl và không phản ứng với NaNO3.
Các PTHH:
H2N-CH2-COOH + HNO3 → HOOC-CH2-NH3NO3
H2N-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Hỗn hợp X gồm phenyl fomat và metyl axetat . Cho 0,08 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M, NaOH 2M. Phần trăm khối lượng phenyl fomat trong X là?
-
A.
70,4%
-
B.
80,68%
-
C.
62,24%
-
D.
53,41%
Đáp án : C
\(0,08mol\left\{ \begin{array}{l}HCOO{C_6}{H_5}\\HCOOC{H_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}NaOH:0,08mol\\KOH:0,04mol\end{array} \right.\)
=> Đặt ẩn, giải hệ phương trình
\(0,08mol\left\{ \begin{array}{l}HCOO{C_6}{H_5}\\HCOOC{H_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}NaOH:0,08mol\\KOH:0,04mol\end{array} \right.\)
Gọi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{HCOO{C_6}{H_5}:xmol}\\
{HCOOC{H_3}:ymol}
\end{array}} \right.$
$\begin{array}{l}
{n_{O{H^ - }}} = 0,08 + 0,04 = 0,12\\
HCOO{C_6}{H_5} + 2O{H^ - } \to HCO{O^ - } + {C_6}{H_5}{O^ - } + {H_2}O\\
HCOOC{H_3} + O{H^ - } \to HCO{O^ - } + C{H_3}OH
\end{array}$
=> $\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,08\\
2x + y = 0,12
\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,04\\
y = 0,04
\end{array} \right.$
$\frac{{0,04.122}}{{0,04.122 + 0,04.74}}.100\% = 62,24\% $
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
-
A.
HCHO, CH3CHO
-
B.
HCHO, HCOOH
-
C.
CH3CHO, HCOOH
-
D.
HCOONa, CH3CHO
Đáp án : C
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
${C_3}{H_4}{O_2}:{\text{ }}HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}$
$HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2} + NaOH\xrightarrow{{}}HCOONa + C{H_3}CHO$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Y)$
$HCOONa + {H_2}S{O_4}{\,_{loang}}\xrightarrow{{}}HCOOH + N{a_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(T)$
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
CH3COOH, H% = 68%.
-
B.
CH2=CH-COOH, H%= 78%
-
C.
CH2=CH-COOH, H% = 72%.
-
D.
CH3COOH, H% = 72%.
Đáp án : C
Bước 1: Tính hiệu suất phản ứng:
Tìm số mol axit và ancol tham gia phản ứng.
Sd CT: +) n(ancol+axit) dư = 2 nH2
+) \(H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = 60\% \)
Bước 2: Tìm công thức axit.
\({M_{este(RCOOC2H5)}} = {\rm{ }}{M_R} + 73{\rm{ }} = \dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{es}}te}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = > {M_R}\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,RCOOH + {C_2}{H_5}OH \overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows RCOO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)\(\begin{array}{l}\\bd(mol)\,\,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,25\\pu(mol)\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{18}}{{{M_R} + 73}}\\cb(mol)\,\,0,3 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,25 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\\{n_{ancol}} + {n_{axit\,\,du}} = 2{n_{H2}} = 0,19\,\,mol < = > (0,25 - x) + (0,3 - x) = 0,19 = > x = 0,18\\Do\,\,{n_{ancol}} < {n_{{\rm{ax}}it}} = > H\% = \dfrac{{n\,{\,_{ancol\,\,\,phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ancol\,\,\,ban\,\,dau}}}}.100 = 72\% \\ = > {M_R} = 27: - {C_2}{H_3}\\ = > {\rm{Ax}}it:C{H_2} = CHCOOH\end{array}\)
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là:
-
A.
886
-
B.
890
-
C.
884
-
D.
888
Đáp án : D
M = C3H5 + (oleic – H) + 2.(stearic – H) = 41 + (282 – 1) + 2.(284 – 1) = 888g
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : C
+) So sánh nNaOH và neste => dạng của este
+) BTKL: meste = msản phẩm hữu cơ + mH2O - mNaOH
=> Meste
=> Các CTCT thỏa mãn
${n_{NaOH}} = \dfrac{{12}}{{40}} = 0,3\,\,mol = 2{n_{{\text{es}}te}}$ → este của phenol RCOOC6H4R’
RCOOC6H4R’ +2NaOH $\xrightarrow{{}}$ RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
meste = msản phẩm hữu cơ + mH2O - mNaOH
= 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4 g
${{\text{M}}_{{\text{es}}te}} = \dfrac{{20,4}}{{0,15}} = 136$→ C8H8O2
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
21,6 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
16,2 gam.
-
D.
32,4 gam.
Đáp án : D
Glucozo \(\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}\) 2Ag
Dựa vào sơ đồ tìm mối liên hệ giữa số mol của Ag và glucozo.
nGlu = 27/180 = 0,15 mol
Glucozo \(\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}\) 2Ag
nAg = 2nGlu = 0,3 mol => mAg = 0,3.108 = 32,4 gam
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.
-
A.
0,555kg.
-
B.
0,444kg
-
C.
0,335kg.
-
D.
0,445kg
Đáp án : B
(C6H10O5)n → nC6H12O6 . Bỏ qua hệ số n để tiện tính toán
nxenlulozơphản ứng= m : M= (1. 0,5. 0,8): 162 = 1/405 (kmol)
nglu = nxenlulozo = 1/405 (kmol) => mglu = 1/405.180 = 0,444 (kg)
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
48,875
-
B.
53,125
-
C.
45,075
-
D.
57,625
Đáp án : D
- Quy đổi hỗn hợp B thành Ala, Glu, NaOH
- Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng để hoàn thành bài toán
Quy đổi hỗn hợp B thành \(\left\{ \begin{gathered} Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Tóm tắt: \(B\left\{ \begin{gathered}Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right. + HCl \to Muoi + {H_2}O\)
\({n_{HCl}} = {n_{Ala}} + {n_{Glu}} + {n_{NaOH}} = 0,1 + 0,15 + 0,3 = 0,55(mol)\)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,3(mol)\)
\(BTKL \to {m_{muoi}} = {m_B} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}O}}\)
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là
-
A.
85.
-
B.
68.
-
C.
45.
-
D.
46.
Đáp án : C
CTPT của muối tạo bởi amin no và HNO3 có dạng CnH2n+4O3N2
X (C2H8O3N2) tác dụng vói dung dịch NaOH thu được Y và chất vô cơ
→ X là muối của amin với axit vô cơ → CTCT của X là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
(X) (Y)
Vậy MY = 45 g/mol
Đun nóng 0,02 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
-
A.
8,34 gam.
-
B.
5,67 gam.
-
C.
3,55 gam.
-
D.
7,98 gam.
Đáp án : D
+) MAla-Gly-Glu = 89 + 75 + 147 – 2.18
+) Ala-Gly-Glu + 4NaOH → hh muối + 2H2O
+) Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH – mH2O
MAla-Gly-Glu= 89 + 75 + 147 – 2.18 = 275
Ala-Gly-Glu + 4NaOH → hh muối + 2H2O
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH – mH2O = 0,02.275 + 4.0,02.40 – 2.0,02.18 = 7,98 gam
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
-
A.
70000 m3
-
B.
44800 m3
-
C.
67200 m3
-
D.
56000 m3
Đáp án : A
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
H = 80% => khối lượng C2H4
$ \to {n_{{C_2}{H_4}}} \to \,\,{V_{{C_2}{H_4}}}$
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
H = 80% => khối lượng C2H4 là: 70.100/80 = 87,5 tấn = 87,6.106 gam
$ \to {n_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{{87,{{5.10}^6}}}{{28}} = 3125000\,\,mol\,\, \to \,\,{V_{{C_2}{H_4}}} = 3125000.22,4 = {70.10^6}(L) = 70000\,\,{m^3}$
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
-
A.
CH2 = CHCOOC2H5 và CH3COOCH = CHCH3
-
B.
HCOOCH2CH = CHCH3 và CH3COOCH2CH = CH2
-
C.
C2H5COOCH2CH = CH2 và CH3CH = CHCOOC2H5
-
D.
CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Đáp án : D
+ Dùng công thức trung bình
+ Bảo toàn khối lượng
+ Kết hợp với đáp án đề bài đã cho để thử kết quả
Dễ dàng tính được
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,15 mol
\(\Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{\rm{muoi}}}} = {n_{este}} = {n_{NaOH}} = 0,15 \Rightarrow {\bar M_{ancol}} = \frac{{7,8}}{{0,15}} = 52{\rm{ }}\)
=> có 1 ancol là C2H5OH (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
meste + mNaOH = mmuối + mancol
=> meste = 13,2 +7,8 - 0,15 * 40 = 15 (g)
neste = nNaOH = 0,15 (mol)
=> Meste = 100 => este có CTPT là C5H8O2 (2)
Từ (1) và (2) => CTCT của 2 este là CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
77,8%.
-
B.
74,7%.
-
C.
82,5%.
-
D.
87,6%.
Đáp án : B
Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol), H2N-CH2-COONa (b mol) và CH2 (c mol)
Lập hệ phương trình dựa vào các dữ kiện đề bài:
+ mF => (1)
+ nO2 => (2)
+ nCO2 => (3)
Giải hệ thu được a, b, c
Dựa vào dữ kiện số mol muối Gly lớn hơn muối của Ala và số liên kết peptit của X không quá 6 để suy ra cấu tạo phù hợp của các chất trong E.
Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol), H2N-CH2-COONa (b mol) và CH2 (c mol)
+) mF = 68a + 97b + 14c = 24,2 (1)
+) Đốt cháy F:
HCOONa + 0,5O2 → 0,5Na2CO3 + 0,5CO2 + 0,5H2O
a → 0,5a → 0,5a
H2N-CH2-COONa + 2,25 O2 → 0,5Na2CO3 + 1,5CO2 + 2H2O + 0,5N2
b → 2,25b → 1,5b
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
c → 1,5c → c
=> nO2 = 0,5a + 2,25b + 1,5c = 0,625 (2)
=> nCO2 = 0,5a + 1,5b + c = 0,425 (3)
Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1
Do nGlyNa > nAlaNa nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)
Este là CH3COOC2H5 (0,05 mol)
Ta có: nGly : nAla = 3 : 1
Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là (Gly)3Ala (0,05 mol)
=> %mX = 74,71% gần nhất với 74,7%
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
11,82.
-
B.
17,73.
-
C.
23,64.
-
D.
29,55.
Đáp án : B
+) Viết CTPT của tripeptit X và tetrapeptit Y
Tripeptit X là 3(Cn+1H2n+3O2N)-2H2O
Tetrapeptit Y là 4(Cn+1H2n+3O2N)-3H2O
+) Tính số mol CO2 và H2O theo n => tính n
Vì công thức của amino axit là H2NCnH2nCOOH = Cn+1H2n+3O2N
Tripeptit X là 3(Cn+1H2n+3O2N)-2H2O = ${C_{3n + 3}}{H_{6n + 5}}{N_3}{O_4}$
Tetrapeptit Y là 4(Cn+1H2n+3O2N)-3H2O = ${C_{4n + 4}}{H_{8n + 6}}{N_4}{O_5}$
=> Đốt cháy 0,05 mol ${C_{4n + 4}}{H_{8n + 6}}{N_4}{O_5}$ thu được:
${n_{C{O_2}}} = 0,05.(4n + 4)$ mol và ${n_{{H_2}O}} = 0,05.(4n + 3)$ mol
$ \to 0,05.(4n + 4).44 + 0,05.(4n + 3).18 = 36,3 \to n = 2$
→ X là ${C_9}{H_{17}}{N_3}{O_4}$: 0,01 mol
Bảo toàn C: nCO2 = 9.nX = 0,09 mol
=> nBaCO3 = 0,09 mol => mkết tủa = 0,09.197 = 17,73 gam