Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề số 2
Đề bài
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
-
A.
2 muối và 1 ancol
-
B.
2 ancol và 1 muối
-
C.
1 muối và 1 ancol
-
D.
1 muối và 2 ancol
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7N.
-
B.
C4H11.
-
C.
C2H5N.
-
D.
C4H9N.
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2…) được gọi là :
-
A.
Sự peptit hoá
-
B.
Sự polime hoá
-
C.
Sự tổng hợp
-
D.
Sự trùng ngưng
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
-
A.
CH2=CHCOONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và CH2 =CHOH
-
C.
CH3COONa và CH3CHO
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
-
A.
Fe.
-
B.
Na.
-
C.
Ag.
-
D.
Ca.
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
-
A.
metyl amin.
-
B.
etyl axetat.
-
C.
etyl propionat.
-
D.
metyl acrylat.
Cho dãy kim loại sau : Li, Ag, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong các kim loại trên là :
-
A.
Cr.
-
B.
Ag.
-
C.
Li.
-
D.
Al.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
-
A.
glucozo, sobitol
-
B.
saccarozo, glucozo
-
C.
glucozo, axit gluconic
-
D.
frutozo, sobitol
Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là?
-
A.
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan trong nước
-
B.
Glucozơ thể hiện tính chất của anđehit
-
C.
Glucozơ thể hiện tính chất của axit và ete
-
D.
Glucozơ thể hiện tính chất của poliancol
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,24 lít
-
B.
1,12 lít
-
C.
3,36 lít
-
D.
4,48 lít
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
-
A.
Policaproamit
-
B.
Poliacrilonitrin
-
C.
Polistiren
-
D.
Poli(metyl metacrrylat)
Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
-
A.
12,05 gam.
-
B.
26,35 gam.
-
C.
24,1 gam.
-
D.
30,3 gam.
Khi thủy phân mantozơ thì thu được
-
A.
ancol etylic.
-
B.
glucozơ và fructozơ.
-
C.
glucozơ.
-
D.
fructozơ.
Thủy phân hoàn toàn peptit sau :
Số ∝-amino axit khác nhau thu được là
-
A.
5.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
-
A.
CnH2n-2O2
-
B.
CnH2n+2O2
-
C.
CnH2nO2
-
D.
CnH2n+2O
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Ala; Glu-Gly và tripeptit là Ala-Gly-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
-
A.
Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.
-
B.
Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.
-
C.
Ala- Ala-Glu-Gly- Gly.
-
D.
Glu-Gly-Ala-Gly-Ala.
Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?
-
A.
HCOOCH=CH2
-
B.
HCOOCH2-CH3 hoặc CH3COOCH3
-
C.
HCOOC2H5
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
-
A.
1
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
3
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.08 gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
1,8
-
B.
3,6
-
C.
4,2
-
D.
7,2
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X là
-
A.
H2N-(CH2)4-COOH.
-
B.
H2N-(CH2)2-COOH.
-
C.
H2N-(CH2)3-COOH.
-
D.
H2N-CH2-COOH.
C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?
-
A.
7
-
B.
8
-
C.
5
-
D.
4
X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là
-
A.
H2NC2H4COOH.
-
B.
H2NC3H6COOH.
-
C.
H2N-COOH.
-
D.
H2NCH2COOH
Cho 2 phản ứng sau :
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (1)
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2)
Kết luận nào dưới đây là sai?
-
A.
Tính oxi hoá của Cu2+> Fe3+
-
B.
Tính oxi hoá của Fe3+> Cu2+.
-
C.
Tính khử của Cu > Fe2+.
-
D.
Tính khử của Fe > Cu.
Cho một thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch CuSO4 thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Zn bị ăn mòn theo kiểu nào ?
-
A.
Điện hóa.
-
B.
Zn không bị ăn mòn nữa
-
C.
Hóa học.
-
D.
Hóa học và điện hóa.
Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch FeSO4 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là
-
A.
1,000.
-
B.
0,001.
-
C.
0,040.
-
D.
0,200.
Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,2M và CuSO4 0,4M thu được 1,92 gam chất rắn. Giá trị của a là
-
A.
0,27.
-
B.
0,54.
-
C.
4,05.
-
D.
4,25.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
-
A.
HCHO, CH3CHO.
-
B.
HCHO, HCOOH.
-
C.
CH3CHO, HCOOH.
-
D.
HCOONa, CH3CHO.
Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2 , thu được 0,2 mol Na2CO3 ; 1,4 mol CO2 và 0,7 molH2O. Công thức của este là
-
A.
(COOC6H5)2
-
B.
CH3( COOC6H5)2
-
C.
(CH2COOC6H5)2
-
D.
(CH2COOCH2C6H5)2
Lời giải và đáp án
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
-
A.
2 muối và 1 ancol
-
B.
2 ancol và 1 muối
-
C.
1 muối và 1 ancol
-
D.
1 muối và 2 ancol
Đáp án : A
$RCOO-{{R}^{'}}COO-{{R}^{''}}+NaOH\to RCOONa+HO-{{R}^{'}}COONa+HO-{{R}^{''}}$
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7N.
-
B.
C4H11.
-
C.
C2H5N.
-
D.
C4H9N.
Đáp án : A
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N
BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = ? (mol)
=> n = nCO2/namin =? => công thức của amin
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N
nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) ; nN2 = 0,1 (mol)
BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = 0,2 (mol)
=> n = nCO2/namin = 0,4/0,2 = 2
Vậy công thức của amin là: C2H7N
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2…) được gọi là :
-
A.
Sự peptit hoá
-
B.
Sự polime hoá
-
C.
Sự tổng hợp
-
D.
Sự trùng ngưng
Đáp án : D
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2…) được gọi là sự trùng ngưng.
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
-
A.
CH2=CHCOONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và CH2 =CHOH
-
C.
CH3COONa và CH3CHO
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Đáp án : A
PTHH : CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
-
A.
Fe.
-
B.
Na.
-
C.
Ag.
-
D.
Ca.
Đáp án : A
Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của chúng (từ Mg trở về sau)
Fe đứng trước Cu trong dãy điện hóa học nên đẩy được Cu2+ ra khỏi muối của chúng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
-
A.
metyl amin.
-
B.
etyl axetat.
-
C.
etyl propionat.
-
D.
metyl acrylat.
Đáp án : D
Chất có liên kết bội C=C hoặc C≡C trong phân tử, hoặc nhóm -CHO thì làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường
metyl acrylat làm mất màu dd Br2 ở đk thường.
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br - CHBr-COOCH3
Cho dãy kim loại sau : Li, Ag, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong các kim loại trên là :
-
A.
Cr.
-
B.
Ag.
-
C.
Li.
-
D.
Al.
Đáp án : C
Kim loại mềm nhất là Li (Li là kim loại kiềm, có thể cắt bằng dao)
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
-
A.
glucozo, sobitol
-
B.
saccarozo, glucozo
-
C.
glucozo, axit gluconic
-
D.
frutozo, sobitol
Đáp án : A
Ta có (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozo – X )
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 ( sorbitol – Y )
Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là?
-
A.
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan trong nước
-
B.
Glucozơ thể hiện tính chất của anđehit
-
C.
Glucozơ thể hiện tính chất của axit và ete
-
D.
Glucozơ thể hiện tính chất của poliancol
Đáp án : C
Glucozơ là monnosaccarit có 5 nhóm -OH và 1 nhóm –CHO => Nó thể hiện tính chất của anđehit và poliancol chứ không thể hiện tính chất của axit và ete
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
- Xem lại lý thuyết phản ứng thủy phân trong môi trường axit
RCOOR’ + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH
- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’
- Viết các đồng phân của R’ => số đồng phân este
- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’
- Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,24 lít
-
B.
1,12 lít
-
C.
3,36 lít
-
D.
4,48 lít
Đáp án : D
Đốt cháy este no đơn chức luôn có: ${n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}}$
\(\begin{gathered}{n_{H2O}} = \dfrac{{3,6}}{{18}} = 0,2mol \hfill \\{n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,2mol \hfill \\= > {n_{CO2}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,lit \hfill \\ \end{gathered} \)
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
-
A.
Policaproamit
-
B.
Poliacrilonitrin
-
C.
Polistiren
-
D.
Poli(metyl metacrrylat)
Đáp án : A
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là policaproamit (tơ nilon-6)
Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
-
A.
12,05 gam.
-
B.
26,35 gam.
-
C.
24,1 gam.
-
D.
30,3 gam.
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl
nH2 = 0,22 mol
Bảo toàn nguyên tố: nCl =nHCl = 2nH2 = 2.0,22 = 0,44 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl = 8,48 + 0,44.35,5 = 24,1 gam
Khi thủy phân mantozơ thì thu được
-
A.
ancol etylic.
-
B.
glucozơ và fructozơ.
-
C.
glucozơ.
-
D.
fructozơ.
Đáp án : C
Mantozơ được cấu tạo từ 2 gốc glucozơ do đó khi thủy phân sẽ thu được glucozo
Thủy phân hoàn toàn peptit sau :
Số ∝-amino axit khác nhau thu được là
-
A.
5.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : D
Thủy phân peptit này thu được 4 ∝-amino axit là
H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH2COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH, H2N-CH(CH3)COOH
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
-
A.
CnH2n-2O2
-
B.
CnH2n+2O2
-
C.
CnH2nO2
-
D.
CnH2n+2O
Đáp án : C
Xem lại phản ứng đốt cháy este thường gặp
\({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,3\) => este no, đơn chức, mạch hở
=> Công thức este là CnH2nO2
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Ala; Glu-Gly và tripeptit là Ala-Gly-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
-
A.
Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.
-
B.
Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.
-
C.
Ala- Ala-Glu-Gly- Gly.
-
D.
Glu-Gly-Ala-Gly-Ala.
Đáp án : B
Ta thấy X → Ala-Gly-Glu + Glu-Gly
Mà X chỉ chứa 1 Glu → X chứa Ala-Gly-Glu -Gly
Mặt khác, X tạo Ala-Ala mà X là pentapeptit → X là Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.
Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?
-
A.
HCOOCH=CH2
-
B.
HCOOCH2-CH3 hoặc CH3COOCH3
-
C.
HCOOC2H5
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
$\dfrac{{{m_C}}}{{{m_O}}} = \dfrac{9}{8} = > \dfrac{{{n_C}}}{{{n_O}}} = \dfrac{3}{2}$
Nhận thấy cả 3 phương án A, B, C đều thỏa mãn.
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
-
A.
1
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
- Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hidrocacbon.
- Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR’ (R’ mạch không nhánh, có nhánh).
- Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbon từ gốc R’ sang gốc R cho đến khi R’ chỉ còn H thì dừng lại.
C3H6O2 có các đồng phân là HCOOC2H5 ; CH3COOCH3; CH3 – CH2 – COOH
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.08 gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
1,8
-
B.
3,6
-
C.
4,2
-
D.
7,2
Đáp án : B
- Thủy phân este đơn chức luôn có : neste = n muối => mmuối
Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.
${n_{HCOONa}} = {\text{ }}{n_{_{HCOOC{H_3}}}} = 0,06\,\,mol$
$ = {\rm{\;}} > {m_{HCOOC{H_3}}} = {\rm{ }}0,06.60 = {\rm{ }}3,6g$
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X là
-
A.
H2N-(CH2)4-COOH.
-
B.
H2N-(CH2)2-COOH.
-
C.
H2N-(CH2)3-COOH.
-
D.
H2N-CH2-COOH.
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối
X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl
Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối → mHCl = 5,575 – 3,75 = 1,825 gam → nHCl = 0,05 mol
Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = 0,05 mol
→ MX = 75
C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?
-
A.
7
-
B.
8
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : A
C3H7NO2 có CTTQ là CnH2n+1NO2 → có thể là các chất sau
+ Amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
NH2 – CH2 – CH2 – COOH
CH3 – CH(NH2) - COOH
+ Este của amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
NH2 – CH2 COOCH3
+ Muối amoni hoặc muối amin của axit không no có 1 nối đôi
C2H3COONH4 (CH2 = CH – COOH )
HCOONH3CH = CH2
+ Hợp chất nitro R-NO2
CH3 – CH2 – CH2 – NO2
(CH3)2CH – NO2
→ có tất cả 7 đồng phân
X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là
-
A.
H2NC2H4COOH.
-
B.
H2NC3H6COOH.
-
C.
H2N-COOH.
-
D.
H2NCH2COOH
Đáp án : D
Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol; CH2: y mol; H2O: 0,3 mol
Bảo toàn C: nCO2 = nCONH + nCH2 = 0,9 + y
Bảo toàn H: nH2O = 0,5nCONH + nCH2 + nH2O = 0,75 + y
Bảo toàn O : nO trong peptit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol; CH2: y mol; H2O: 0,3 mol
Bảo toàn C: nCO2 = nCONH + nCH2 = 0,9 + y
Bảo toàn H: nH2O = 0,5nCONH + nCH2 + nH2O = 0,75 + y
Bảo toàn O : nO trong peptit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> 0,9 + 0,3 + 2.2,025 = 2.(0,9 + y) + 0,75 + y => y = 0,9
=> số C trong X = nCO2 / nX = (0,9 + 0,9) / 0,3 = 6
Vì X là tripeptit => X được tạo ra từ a.a có 2C
=> CTPT : C2H5O2N
Cho 2 phản ứng sau :
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (1)
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2)
Kết luận nào dưới đây là sai?
-
A.
Tính oxi hoá của Cu2+> Fe3+
-
B.
Tính oxi hoá của Fe3+> Cu2+.
-
C.
Tính khử của Cu > Fe2+.
-
D.
Tính khử của Fe > Cu.
Đáp án : A
dựa vào phản ứng xác định ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn rồi sắp xếp
KL mạnh + chất oxi hóa mạnh => KL yếu + chất oxi hóa yếu
Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu → tính oxi hóa của ion Cu2+ > Fe2+
Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2 → tính oxi hóa của ion Fe3+ > Cu2+
→ Dãy sắp xếp tính oxi hóa giảm dần là Fe3+> Cu2+> Fe2+
Cho một thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch CuSO4 thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Zn bị ăn mòn theo kiểu nào ?
-
A.
Điện hóa.
-
B.
Zn không bị ăn mòn nữa
-
C.
Hóa học.
-
D.
Hóa học và điện hóa.
Đáp án : D
Các quá trình xảy ra như sau :
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 là quá trình ăn mòn hóa học
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu tạo ra bám trên Zn → hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
→ xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa
Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch FeSO4 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là
-
A.
1,000.
-
B.
0,001.
-
C.
0,040.
-
D.
0,200.
Đáp án : A
sử dụng tăng giảm khối lượng
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
1 1 1 => mgiảm = 9 gam
0,2x ← 0,2x → 0,2x => mgiảm = 1,8 gam
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
1 1 1 => mgiảm = 9 gam
0,2x ← 0,2x → 0,2x => mgiảm = 1,8 gam
=> 0,2x.9 = 1,8 => x = 1
Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,2M và CuSO4 0,4M thu được 1,92 gam chất rắn. Giá trị của a là
-
A.
0,27.
-
B.
0,54.
-
C.
4,05.
-
D.
4,25.
Đáp án : B
+) Mốc 1: Al phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,4.64 = 2,56 gam > 1,92 gam
=> Al phản ứng hết với Cu2+ (Cu2+ còn dư và Fe2+ chưa phản ứng với Al)
+) nAl = 2/3 nCu
nFeSO4 = 0,02 mol; nCuSO4 = 0,04 mol → nFe2+ = 0,02 mol; nCu2+ = 0,04 mol
Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,04.64 = 2,56 gam > 1,92 gam
=> Al phản ứng hết với Cu2+(Cu2+ còn dư và Fe2+ chưa phản ứng với Al)
=> nAl =2/3 nCu = 1,92 / 64 . 2/3 = 0,02 mol => m = 0,54 gam
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
-
A.
HCHO, CH3CHO.
-
B.
HCHO, HCOOH.
-
C.
CH3CHO, HCOOH.
-
D.
HCOONa, CH3CHO.
Đáp án : C
Xem lại điều chế, ứng dụng, nhận biết este
C3H4O2 : HCOOCH = CH2
X : HCOONa
Y : CH3CHO
Z : HCOOH
T : Na2SO4
Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2 , thu được 0,2 mol Na2CO3 ; 1,4 mol CO2 và 0,7 molH2O. Công thức của este là
-
A.
(COOC6H5)2
-
B.
CH3( COOC6H5)2
-
C.
(CH2COOC6H5)2
-
D.
(CH2COOCH2C6H5)2
Đáp án : C
bảo toàn khối lượng, Bảo toàn nguyên tố
B1 : Xác định khối lượng muối
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 39,4g
B2 : Xác định dạng este của E
Bảo toàn C : nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 1,6mol
Bảo toàn Na : nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,4 mol
Bảo toàn O : nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,6 mol
Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol
B3 : Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E
Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mH2O
=> nH2O(thủy phân) = 0,2 mol
=> nH2O = ½ nNaOH = 0,2 mol
Phản ứng tổng quát : E + 2xNaOH → Muối + xH2O
Bảo toàn H : nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,7+ 2.0,2– 0,4= 1,4mol
Bảo toàn O : nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,4mol
=> nC : nH : nO = 1,6: 1,4 : 0,4 = 8 : 7 : 2
B4 : Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m
Vì số H chẵn
=> Xét chất : C16H14O4 có CTCT (CH2COOC6H5)2 hoặc (COOC6H4CH3)2 thỏa mãn đề bài