Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề số 1
Đề bài
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
-
A.
C4H9N.
-
B.
C3H7N.
-
C.
C2H7N.
-
D.
C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
-
A.
No, mạch hở, đơn chức.
-
B.
No, ba chức.
-
C.
No, mạch hở, hai chức.
-
D.
Không no, mạch hở, đơn chức.
Thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
-
A.
Cu(OH)2.
-
B.
CO2.
-
C.
dd Ca(OH)2.
-
D.
dd Ca(OH)2, CO2, SO2
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
-
A.
poli vinyl clorua.
-
B.
poli etilen.
-
C.
poli metyl metacrylat.
-
D.
poli stiren.
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
-
A.
CH2=CH–COO–CH3
-
B.
CH3–COO–CH=CH2
-
C.
CH3–COO–C(CH3)=CH2
-
D.
CH2=C(CH3)–COOCH3
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
-
A.
2 muối và 1 ancol đơn chức
-
B.
2 ancol và 1 muối đơn chức
-
C.
1 muối và 1 ancol đa chức
-
D.
2 muối và 1 ancol đa chức
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
-
A.
CH3COONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và C2H5OH
-
C.
HCOONa và C2H5OH
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
-
A.
24,32 gam.
-
B.
22,80 gam.
-
C.
32,00 gam.
-
D.
16,00 gam.
Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
-
A.
metyl benzoat.
-
B.
phenyl axetat.
-
C.
benzyl axetat
-
D.
phenyl axetic.
Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
-
A.
Tính chất của nhóm andehit
-
B.
Tính chất poliancol
-
C.
Tham gia phản ứng thủy phân
-
D.
Lên men tạo rượu etylic
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
-
A.
HCOOCH3
-
B.
HCOOC2H5
-
C.
CH3COOCH3
-
D.
CH3COOC2H5
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
-
A.
Tơ visco, tơ tằm
-
B.
Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ
-
C.
Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
-
D.
Cao su isopren, tơ visco, nilon-6,6, keo dán gỗ
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
-
A.
Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
B.
Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
C.
Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
D.
Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
-
A.
Fe.
-
B.
Cu.
-
C.
Al.
-
D.
Cr.
Chất không tan được trong nước lạnh là :
-
A.
Glucozơ.
-
B.
Tinh bột.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Fructozơ.
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
-
A.
CH3COOC2H5.
-
B.
HCOOCH=CH2.
-
C.
HCOOC2H5.
-
D.
CH3COOCH3.
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
-
A.
1
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
3
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
-
A.
HCOOH và C2H5NH2.
-
B.
HCOOH và CH3OH.
-
C.
CH3COONa và CH3OH.
-
D.
HCOOH và NaOH.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
-
A.
56,85%
-
B.
45,47%
-
C.
39,8%
-
D.
34,1%
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
-
A.
38,3.
-
B.
32,5.
-
C.
35,4.
-
D.
1,71.
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
-
A.
X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4
-
B.
X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4
-
C.
X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4
-
D.
X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4
Từ m gam α-amino axit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
-
A.
3,56.
-
B.
5,34.
-
C.
4,5.
-
D.
3,0.
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch HNO3.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
(3) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch AgNO3.
(4) Cho lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho dung dịch (KMnO4, H2SO4) vào dung dịch FeSO4.
(6) Cho dung dịch (K2Cr2O7, H2SO4) vào dung dịch FeSO4.
Những thí nghiệm sau khi kết thúc thu được sản phẩm muối sắt (III) là
-
A.
2, 4, 5, 6.
-
B.
1, 2, 3, 4.
-
C.
1, 4, 5, 6.
-
D.
1, 3, 5, 6.
Cho các phát biểu sau:
- Gỉ đồng có công thức hoá học là CuCO3.Cu(OH)2.
- Gỉ sắt có công thức hoá học là FeO.xH2O
- Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình : O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
- Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn các tạp chất khác.
Số phát biểu đúng là?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
-
A.
28,0
-
B.
19,6
-
C.
25,2
-
D.
22,4
Cho 7,2 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 1M và Cu(NO3)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
-
A.
12,8.
-
B.
19,3.
-
C.
6,4.
-
D.
5,68.
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
12
-
D.
11
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C4H6O2 + NaOH → X + Y
X + HCl → Z + T
Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
-
A.
CH3CHO, CH3COOH
-
B.
HCHO, CH2=CHCOOH
-
C.
C2H5CHO, HCOOH
-
D.
HCOONa, CH3CHO
Lời giải và đáp án
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly
→ thu được tối đa 2 đipeptit
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
-
A.
C4H9N.
-
B.
C3H7N.
-
C.
C2H7N.
-
D.
C3H9N.
Đáp án : D
nC = nCO2
nH = 2nH2O
nN = 2nN2
Amin đơn chức => n amin = nN
=> Số C = nCO2/namin, số H = 2nH2O/namin
Cách 1 : lập tỉ lệ mol nC : nH : nN
Theo giả thiết ta có :
\(\begin{array}{l}{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75\,\,mol;\,\,{n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.\dfrac{{20,25}}{{18}} = 2,25\,\,mol;\,\,\\{n_N} = 2.{n_{{N_2}}} = 2.\dfrac{{2,8}}{{22,4}} = 0,25\,\,mol.\end{array}\)
\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_N} = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1\)
Vậy CTPT của X là C3H9N.
Cách 2 : bảo toàn nguyên tố N : \({n_X} = {n_N} = 2{n_{{N_2}}}\)
Đối với các amin đơn chức thì phân tử có một nguyên tử N :
Bảo toàn nguyên tử N : \({n_X} = {n_N} = 2{n_{{N_2}}} = 0,25\,\,mol\)
→ Số C trong amin =\(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,75}}{{0,25}} = 3\);
Số H trong amin = \(\dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{2,25}}{{0,25}} = 9\)
Vậy CTPT của X là C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
-
A.
No, mạch hở, đơn chức.
-
B.
No, ba chức.
-
C.
No, mạch hở, hai chức.
-
D.
Không no, mạch hở, đơn chức.
Đáp án : A
Từ mối quan hệ CO2 = H2O suy ra este có độ bất bão hòa là 1, từ đó suy ra được nhận xét đúng
Đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O → este no, mạch hở, đơn chức.
Thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Đáp án : B
Thủy phân X thu được các tripeptit là : Gly-Val-Gly, Val-Gly-Val,Gly-Val-Ala, Val-Ala-Gly
(thực hiện cắt lần lượt từ trái sang phải 3 aa liền nhau, chú ý peptit trùng nhau)
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
-
A.
Cu(OH)2.
-
B.
CO2.
-
C.
dd Ca(OH)2.
-
D.
dd Ca(OH)2, CO2, SO2
Đáp án : D
xem lại tính chất của saccarozơ
Dùng dd Ca(OH)2 để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
-
A.
poli vinyl clorua.
-
B.
poli etilen.
-
C.
poli metyl metacrylat.
-
D.
poli stiren.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức được học về polime sgk hóa 12
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là poli etilen.
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
-
A.
CH2=CH–COO–CH3
-
B.
CH3–COO–CH=CH2
-
C.
CH3–COO–C(CH3)=CH2
-
D.
CH2=C(CH3)–COOCH3
Đáp án : D
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp CH2=C(CH3)–COOCH3 (xem lại lí thuyết vật liệu polime)
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
-
A.
2 muối và 1 ancol đơn chức
-
B.
2 ancol và 1 muối đơn chức
-
C.
1 muối và 1 ancol đa chức
-
D.
2 muối và 1 ancol đa chức
Đáp án : D
R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
-
A.
CH3COONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và C2H5OH
-
C.
HCOONa và C2H5OH
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Đáp án : B
CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COONa + C2H5OH
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
-
A.
24,32 gam.
-
B.
22,80 gam.
-
C.
32,00 gam.
-
D.
16,00 gam.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố : nFeSO4 = nFe
nFe = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tố : nFeSO4 = nFe = 0,16 mol
=> mFeSO4 = 0,16.152 = 24,32 gam
Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
-
A.
metyl benzoat.
-
B.
phenyl axetat.
-
C.
benzyl axetat
-
D.
phenyl axetic.
Đáp án : C
Xem lại lý thuyết gọi tên este
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Tên gọi của X là benzyl axetat
Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
-
A.
Tính chất của nhóm andehit
-
B.
Tính chất poliancol
-
C.
Tham gia phản ứng thủy phân
-
D.
Lên men tạo rượu etylic
Đáp án : C
Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
-
A.
HCOOCH3
-
B.
HCOOC2H5
-
C.
CH3COOCH3
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : A
Bước 1: Tính số mol CO2.
\({n_{C{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}}\)
Bước 2: Xác định X
+ Xác định số nguyên tử cacbon trong este X: Số nguyên tử C = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{n{\,_{{\text{es}}te}}}}\)
=> CT của X
\({n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2mol\)
Do dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư nên ta có:
\(= > {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\)
\(Số\,nguyên\,tử\,C = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2\)
=> Este là HCOOCH3
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
-
A.
Tơ visco, tơ tằm
-
B.
Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ
-
C.
Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
-
D.
Cao su isopren, tơ visco, nilon-6,6, keo dán gỗ
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết về polime
Vật liệu được chế tạo từ polime thiên nhiên là tơ visco (nguồn gốc xenlulozơ) và tơ tằm (nguồn gốc protein)
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
-
A.
Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
B.
Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
C.
Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
D.
Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Đáp án : B
PTHH: 2NaCl + 2H2O $\xrightarrow{đpmn}$ 2NaOH + H2 + Cl2
=> hiện tượng: xuất hiện khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
-
A.
Fe.
-
B.
Cu.
-
C.
Al.
-
D.
Cr.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của các kim loại Al, Fe, Cr, Cu đã được học để chọn ra kim loại phù hợp với yêu cầu.
Al vừa phản ứng được với dd HCl và dd NaOH
3Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
Chất không tan được trong nước lạnh là :
-
A.
Glucozơ.
-
B.
Tinh bột.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Fructozơ.
Đáp án : B
Chất không tan được trong nước lạnh là : Tinh bột
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
-
A.
CH3COOC2H5.
-
B.
HCOOCH=CH2.
-
C.
HCOOC2H5.
-
D.
CH3COOCH3.
Đáp án : D
Xem lại lý thuyết phản ứng xà phòng hóa
Este thủy phân cho sản phẩm là ancol etylic => este có dạng RCOOCH3
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
-
A.
1
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
- Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hidrocacbon.
- Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR’ (R’ mạch không nhánh, có nhánh).
- Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbon từ gốc R’ sang gốc R cho đến khi R’ chỉ còn H thì dừng lại.
C3H6O2 có các đồng phân là HCOOC2H5 ; CH3COOCH3; CH3 – CH2 – COOH
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
-
A.
HCOOH và C2H5NH2.
-
B.
HCOOH và CH3OH.
-
C.
CH3COONa và CH3OH.
-
D.
HCOOH và NaOH.
Đáp án : B
Từ tên của este xác định được axit và ancol tương ứng tạo nên este đó.
HCOOH + CH3OH \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) HCOOCH3 (metyl fomat)+ H2O
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
-
A.
56,85%
-
B.
45,47%
-
C.
39,8%
-
D.
34,1%
Đáp án : D
- Viết sơ đồ phản ứng
$\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$
- Lập hệ pt tính
\(\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
lập hpt: \(\left\{ \begin{gathered}82a + 82b = 13,12 \hfill \\46a + 60b = 8,76 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,06 \hfill \\b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
%CH3COOC2H5 = \(\dfrac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}\) × 100% = 34,1%.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
-
A.
38,3.
-
B.
32,5.
-
C.
35,4.
-
D.
1,71.
Đáp án : B
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
BTKL: maa + mHCl = mmuối
nNH2 = nHCl
+Glu : x mol và aa (R(COOH)(NH2)): y mol
Luôn có nHCl = x + y và nNaOH = x + 2y
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\frac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
→ x + 2y = \(\frac{{m + 8,8 - m}}{{22}}\)= 0,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 10,95 – m = 10,95 → nHCl = 0,3 mol
→ nNH2 = nHCl = 0,3
→ x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,2.89 + 0,1.147 = 32,5 gam
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
-
A.
X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4
-
B.
X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4
-
C.
X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4
-
D.
X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4
Đáp án : B
Khi X + NaOH => thay thế 1 gốc CH3 thành 1 gốc Na => X là H2N-CH2-COOCH3
Khi Y + NaOH => thay thế 1 gốc NH4 thành 1 gốc Na => Y là CH3-CH2-COONH4
Từ m gam α-amino axit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
-
A.
3,56.
-
B.
5,34.
-
C.
4,5.
-
D.
3,0.
Đáp án : B
Phương pháp
Sơ đồ phản ứng:
2X → X2 + H2O
a 0,5a
4X → X4 + 3H2O
a 0,75a
Tính a dựa vào bảo toàn nguyên tố H: 0,5a + 0,18 = 0,75a + 0,165
X : CnH2n+1NO2 → X2: C2nH4nN2O3 => tính n dựa vào số mol H2O
2X → X2 + H2O
a 0,5a
4X → X4 + 3H2O
a 0,75a
BTNT H: 0,5a + 0,18 = 0,75a + 0,165 → a = 0,06 mol
X : CnH2n+1NO2 → X2: C2nH4nN2O3
=> mH2O = 0,03.2n = 0,18 => n = 3
=> m = 0,06.(14.3 + 47) = 5,34 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch HNO3.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
(3) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch AgNO3.
(4) Cho lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho dung dịch (KMnO4, H2SO4) vào dung dịch FeSO4.
(6) Cho dung dịch (K2Cr2O7, H2SO4) vào dung dịch FeSO4.
Những thí nghiệm sau khi kết thúc thu được sản phẩm muối sắt (III) là
-
A.
2, 4, 5, 6.
-
B.
1, 2, 3, 4.
-
C.
1, 4, 5, 6.
-
D.
1, 3, 5, 6.
Đáp án : A
Phương trình phản ứng :
(1) 3Fedư + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + NO + H2O
(2) $3F{{e}^{2+}}+4{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}\xrightarrow{{}}\,\,3F{{e}^{3+}}+\,\,NO\,\,+\,\,2{{H}_{2}}O$
(3) Fedư + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(5) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
(6) 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
→ những thí nghiệm sau khi kết thúc thu được sản phẩm muối sắt (III) là (2), (4), (5), (6).
Cho các phát biểu sau:
- Gỉ đồng có công thức hoá học là CuCO3.Cu(OH)2.
- Gỉ sắt có công thức hoá học là FeO.xH2O
- Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình : O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
- Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn các tạp chất khác.
Số phát biểu đúng là?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại
- đúng (SGK lớp 12 nâng cao - trang 210).
- sai vì gỉ sắt có công thức hoá học là Fe2O3.xH2O.
- đúng vì ở cực dương (catot) xảy ra quá trình :O2 + 2H2O + 4e → 4OH- (SGK lớp 12 nâng cao – trang 134).
- đúng
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
-
A.
28,0
-
B.
19,6
-
C.
25,2
-
D.
22,4
Đáp án : D
PTHH : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe + Cu(NO3n ứng + mCu → nFe phản ứng)2 → Fe(NO3)2 + Cu
mrắn Z = m – mFe phả
PTHH : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Vì khối lượng rắn không đổi sau phản ứng nên xảy ra cả 2 phản ứng
Đặt nCu tạo thành = x mol
Ta có mrắn Z = m – mFe phản ứng + mCu = m – 56.(0,05 + x) + 64x = m → x = 0,35 mol → phản ứng dư Cu(NO3)2
→ Fe phản ứng hết
→ m = 56.(0,35 + 0,05) = 22,4 g
Cho 7,2 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 1M và Cu(NO3)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
-
A.
12,8.
-
B.
19,3.
-
C.
6,4.
-
D.
5,68.
Đáp án : B
neMg cho tối đa = 0,3.2 = 0,6 mol
ne Cu2+ nhận = 0,4 mol; ne Zn2+ nhận = 0,2 mol => ne nhận tối đa = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Ta thấy ne cho tối đa = ne nhận tối đa = 0,6 mol => Mg phản ứng vừa đủ với Cu2+ và Zn2+
nMg = 0,3 mol; nZn(NO3)2 = 0,1 mol; nCu(NO3)2 = 0,2 mol
neMg cho tối đa = 0,3.2 = 0,6 mol
ne Cu2+ nhận = 0,2.2 = 0,4 mol; ne Zn2+ nhận = 0,2 mol => ne nhận tối đa = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Ta thấy ne cho tối đa = ne nhận tối đa = 0,6 mol => Mg phản ứng vừa đủ với Cu2+ và Zn2+
=> chất rắn thu được gồm Cu (0,2 mol) và Zn (0,1mol)
=> m = 19,3 gam
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
12
-
D.
11
Đáp án : B
- Tính $k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2}$
- Xác định các trường hợp có thể có của este 2 chức: ${\left( {\overline R COO} \right)_2}R'{\text{ }}$ hoặc $R{\left( {COO\overline {R'} } \right)_2}$
- Viết đồng phân ứng với mỗi trường hợp
\(k = \dfrac{{2{\text{x}} + 2 - y}}{2} = \dfrac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2 \to \)
este no, 2 chức
- Este tạo bởi axit cacbõylic 2 chức và ancol đơn chức
+ CH3OOC-COOCH2CH2CH3
+ CH3OOC-COOCH(CH3)2
+ CH3CH2OOC-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2CH2-COOCH3
- Este tạo bởi ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức
+ (CH3COO)2C2H4
+ HCOOC2H4OOCC2H5
Vậy có tất cả 14 đồng phân
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C4H6O2 + NaOH → X + Y
X + HCl → Z + T
Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
-
A.
CH3CHO, CH3COOH
-
B.
HCHO, CH2=CHCOOH
-
C.
C2H5CHO, HCOOH
-
D.
HCOONa, CH3CHO
Đáp án : A
+) Biện luận dựa vào các dữ kiện => Công thức este
Z không tráng gương => Z không là HCOOH
Y có phản ứng tráng gương => Y là anđehit
C4H6O2 :CH3COOCH = CH2
X : CH3COONa
Y : CH3CHO
Z : CH3COOH
T : Na2SO4