Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - KHTN

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đề bài

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Bảng dưới đây thể hiện vé xuất ra trong 1 ngày của VinWonders Cửa Hội tại Cửa Lò. Bảng thống kê này được gọi là loại bảng thống kê nào?

  • A.

    Bảng tần số.

  • B.

    Bảng tần số tương đối.

  • C.

    Bảng thống kê.

  • D.

    Bảng tần suất.

Câu 2 :

Nguyên tắc chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng thống kê đó (tính theo độ) là:

  • A.

    \(x\% \) tương ứng với \(x\% .90^\circ \).

  • B.

    \(x\% \) tương ứng với \(\frac{{360^\circ }}{{x\% }}\).

  • C.

    \(x\% \) tương ứng với \(x\% .180^\circ \).

  • D.

    \(x\% \) tương ứng với \(x\% .360^\circ \).

Câu 3 :

Cho biểu đồ tần số tương đối dạng cột về chiều cao của 40 cây keo mới trồng trong một khu công nghiệp:

Số cây có chiều cao từ 30 cm trở lên bằng bao nhiêu?

  • A.

    10 cây.

  • B.

    20 cây.

  • C.

    24 cây.

  • D.

    12 cây.

Câu 4 :

Kích thước không gian mẫu của phép thử “Bạn An liệt kê các số chính phương có hai chữ số” là:

  • A.

    100.

  • B.

    10.

  • C.

    12.

  • D.

    6.

Câu 5 :

Có bao nhiêu tứ giác nội tiếp trong hình sau:

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    4.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC, gọi G là giao điểm ba đường phân giác của tam giác đó. Từ G kẻ GH, GI, GK lần lượt vuông góc với AB, AC, BC (\(H \in AB,I \in AC,K \in BC\)). So sánh độ dài GH, GI, GK.

  • A.

    GH < GI < GK.

  • B.

    GH = GI = GK.

  • C.

    GH > GI > GK.

  • D.

    GH = GI > GK.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Kết quả điểm kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 của học sinh lớp 9A được biểu diễn bằng biểu đồ cột dưới đây.

a) Bảng tần số biểu thị mẫu dữ liệu trong biểu đồ cột là:

Đúng
Sai

b) Tổng số học sinh lớp 9A tham gia làm bài kiểm tra môn toán là 48.

Đúng
Sai

c) Tần số tương đối của số học sinh đạt 8 điểm là 10%.

Đúng
Sai

d) Số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) bằng 50% số học sinh đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7).

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), đường cao BD của tam giác cắt (O) tại điểm thứ hai là \(E\)  (\(E\)  khác \(B\)), vẽ EF vuông góc với BC (\(F\) thuộc BC).

a) DFCE là tứ giác nội tiếp.

Đúng
Sai

b) Số đo của \(\widehat {ABD} = \widehat {ECF}\).

Đúng
Sai

c) Gọi I là trung điểm của EC thì EC vuông góc OI.

Đúng
Sai

d) \(BD.BE = BF.BC\).

Đúng
Sai
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Một cửa hàng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng thông qua việc khách hàng đánh giá từ ★ đến ★★★★★. Kết quả được thống kê bởi bảng số liệu sau:

Tần số tương đối của mức độ ★★★★★ là …

(không điền dấu %)

Đáp án:

Câu 2 :

Sau khi thống kê số lượt truy cập Internet của 30 người trong một tuần, người ta thu được bảng tần số ghép nhóm như sau:

Tần số tương đối của nhóm [30;40) (làm tròn đến hàng đơn vị) là …%.

Đáp án:

Câu 3 :

Bạn Hà Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc là một số chia hết cho 6 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Đáp án:

Câu 4 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 7cm. Tính bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C (làm tròn đơn vị đến hàng phần mười của cm).

Đáp án:

Phần IV. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Bảng dưới đây thể hiện vé xuất ra trong 1 ngày của VinWonders Cửa Hội tại Cửa Lò. Bảng thống kê này được gọi là loại bảng thống kê nào?

  • A.

    Bảng tần số.

  • B.

    Bảng tần số tương đối.

  • C.

    Bảng thống kê.

  • D.

    Bảng tần suất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm các loại bảng đã học.

Lời giải chi tiết :

Bảng trên là bảng tần số.

Đáp án A

Câu 2 :

Nguyên tắc chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng thống kê đó (tính theo độ) là:

  • A.

    \(x\% \) tương ứng với \(x\% .90^\circ \).

  • B.

    \(x\% \) tương ứng với \(\frac{{360^\circ }}{{x\% }}\).

  • C.

    \(x\% \) tương ứng với \(x\% .180^\circ \).

  • D.

    \(x\% \) tương ứng với \(x\% .360^\circ \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đổi % sang độ.

Lời giải chi tiết :

Chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng thống kê đó (tính theo độ) dựa theo nguyên tắc sau: \(x\% \) tương ứng với \(x\% .360^\circ \).

Đáp án D

Câu 3 :

Cho biểu đồ tần số tương đối dạng cột về chiều cao của 40 cây keo mới trồng trong một khu công nghiệp:

Số cây có chiều cao từ 30 cm trở lên bằng bao nhiêu?

  • A.

    10 cây.

  • B.

    20 cây.

  • C.

    24 cây.

  • D.

    12 cây.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính tần số tương đối của số cây có chiều cao từ 30 cm trở lên.

Tính số cây dựa vào công thức tính tỉ số phần trăm a% của một số m bằng a%.m.

Lời giải chi tiết :

Tần số tương đối của số cây cao từ 30cm trở lên bằng: \(45\%  + 15\%  = 60\% \)

Số cây có chiều cao từ 30 cm trở lên là: 60%.40 = 24.

Đáp án C

Câu 4 :

Kích thước không gian mẫu của phép thử “Bạn An liệt kê các số chính phương có hai chữ số” là:

  • A.

    100.

  • B.

    10.

  • C.

    12.

  • D.

    6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số chính phương là số bình phương của một số nguyên.

Xác định các số chính phương có 2 chữ số.

Lời giải chi tiết :

Có 6 số chính phương có hai chữ số, đó là: 16; 25; 36; 49; 64; 81.

Vậy kích thước không gian mẫu là 6.

Đáp án D

Câu 5 :

Có bao nhiêu tứ giác nội tiếp trong hình sau:

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các tứ giác nội tiếp.

Lời giải chi tiết :

Hình trên có 3 tứ giác nội tiếp, đó là: ABCD, ABCE, ACDE.

Đáp án C

Câu 6 :

Cho tam giác ABC, gọi G là giao điểm ba đường phân giác của tam giác đó. Từ G kẻ GH, GI, GK lần lượt vuông góc với AB, AC, BC (\(H \in AB,I \in AC,K \in BC\)). So sánh độ dài GH, GI, GK.

  • A.

    GH < GI < GK.

  • B.

    GH = GI = GK.

  • C.

    GH > GI > GK.

  • D.

    GH = GI > GK.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác và GH, GI, GK chính là giao của đường tròn với ba cạnh của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì G là giao điểm ba đường phân giác của tam giác nên G là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

GH, GI, GK lần lượt vuông góc với AB, AC, BC tại H, I, K nên GH = GI = GK = bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Đáp án B

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Kết quả điểm kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 của học sinh lớp 9A được biểu diễn bằng biểu đồ cột dưới đây.

a) Bảng tần số biểu thị mẫu dữ liệu trong biểu đồ cột là:

Đúng
Sai

b) Tổng số học sinh lớp 9A tham gia làm bài kiểm tra môn toán là 48.

Đúng
Sai

c) Tần số tương đối của số học sinh đạt 8 điểm là 10%.

Đúng
Sai

d) Số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) bằng 50% số học sinh đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Bảng tần số biểu thị mẫu dữ liệu trong biểu đồ cột là:

Đúng
Sai

b) Tổng số học sinh lớp 9A tham gia làm bài kiểm tra môn toán là 48.

Đúng
Sai

c) Tần số tương đối của số học sinh đạt 8 điểm là 10%.

Đúng
Sai

d) Số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) bằng 50% số học sinh đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Quan sát biểu đồ tần số để xác định tần số của các giá trị và lập bảng tần số.

b) Tổng số học sinh tham gia làm bài kiểm tra bằng tổng tần số của các điểm.

c) Tần số tương đối của giá trị bằng tần số của giá trị với tổng tần số.

d) Xác định số học sinh đạt điểm giỏi, điểm trung bình và khá.

Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh đạt điểm giỏi với số học sinh đạt điểm trung bình và khá.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Bảng tần số biểu thị mẫu dữ liệu trong biểu đồ cột là:

Vậy a) đúng.

b) Sai

Tổng số các tần số trong bảng là:

\(2 + 3 + 8 + 12 + 10 + 5 + 4 + 6 = 50\) (học sinh)

Vậy b) sai.

c) Đúng

Tần số tương đối của số học sinh đạt điểm 8 là: \(\frac{5}{{50}}.100\%  = 10\% \).

Vậy c) đúng.

d) Đúng

Tổng số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) là: \(5 + 4 + 6 = 15\) (học sinh)

Tổng số HS đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7) là: \(8 + 12 + 10 = 30\) (học sinh)

Vậy số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) bằng:

\(\frac{{15}}{{30}} = 50\% \) số học sinh đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7).

Vậy d) đúng.

Đáp án ĐSĐĐ

Câu 2 :

Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), đường cao BD của tam giác cắt (O) tại điểm thứ hai là \(E\)  (\(E\)  khác \(B\)), vẽ EF vuông góc với BC (\(F\) thuộc BC).

a) DFCE là tứ giác nội tiếp.

Đúng
Sai

b) Số đo của \(\widehat {ABD} = \widehat {ECF}\).

Đúng
Sai

c) Gọi I là trung điểm của EC thì EC vuông góc OI.

Đúng
Sai

d) \(BD.BE = BF.BC\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) DFCE là tứ giác nội tiếp.

Đúng
Sai

b) Số đo của \(\widehat {ABD} = \widehat {ECF}\).

Đúng
Sai

c) Gọi I là trung điểm của EC thì EC vuông góc OI.

Đúng
Sai

d) \(BD.BE = BF.BC\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Chứng minh tam giác DEC và tam giác EFC cùng nội tiếp một đường tròn nên DFCE là tứ giác nội tiếp.

b) Xác định cung chắn hai góc trên để kiểm tra.

c) Dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng để kiểm tra.

d) Dựa vào 2 tam giác đồng dạng tam giác \(BDC\) và tam giác \(BFE\) suy tỉ số và dựa tính chất tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Xét tam giác DEC có \(\widehat {CDE} = 90^\circ \) nên nội tiếp đường tròn đường kính EC.

Xét tam giác EFC có \(\widehat {EFC} = 90^\circ \) nên nội tiếp đường tròn đường kính EC.

Do đó 4 điểm D, F, C, E cùng thuộc đường tròn đường kính EC hay DFCE là tứ giác nội tiếp.

b) Sai

Ta có: \(\widehat {ABD}\) hay \(\widehat {ABE}\) chắn cung AE, \(\widehat {ECF}\) hay \(\widehat {ECB}\) chắn cung BE.

Mà cung BE và cung AE không bằng nhau nên \(\widehat {ABD} \ne \widehat {ECF}\).

c) Đúng

Vì E, C thuộc đường tròn (O) nên OE = OC hay O cách đều hai điểm E, C.

Vì I là trung điểm của EC nên IE = IC hay I cách đều hai điểm E, C.

Suy ra OI là đường trung trực của EC nên \(EC \bot OI\).

d) Đúng

Xét tam giác BDC và tam giác BFE có:

\(\widehat {BDC} = \widehat {BFE}\left( { = 90^\circ } \right)\)

\(\widehat B\) chung

Suy ra $\Delta BDC\backsim \Delta BFE\left( g.g \right)$

Do đó \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{BF}}{{BE}}\) nên \(BD.BE = BF.BC\).

Đáp án: ĐSĐĐ

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Một cửa hàng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng thông qua việc khách hàng đánh giá từ ★ đến ★★★★★. Kết quả được thống kê bởi bảng số liệu sau:

Tần số tương đối của mức độ ★★★★★ là …

(không điền dấu %)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tần số tương đối của một giá trị bằng tỉ số phần trăm giữa tần số của giá trị đó với tổng tần số.

Lời giải chi tiết :

Tần số tương đối của mức độ ★★★★★ là: \(\frac{{312}}{{500}}.100\%  = 62,4\% \).

Đáp án: 62,4

Câu 2 :

Sau khi thống kê số lượt truy cập Internet của 30 người trong một tuần, người ta thu được bảng tần số ghép nhóm như sau:

Tần số tương đối của nhóm [30;40) (làm tròn đến hàng đơn vị) là …%.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính tổng các tần số, xác định tần số của nhóm [30;40).

Xác định tần số tương đối bằng tỉ số phần trăm của tần số nhóm với tổng các tần số.

Lời giải chi tiết :

Cộng các tần số ghép nhóm ta được tổng tần số là: \(N = 5 + 6 + 6 + 4 + 3 + 6 = 30\).

Quan sát bảng trên ta thấy nhóm [30;40) có tần số là 5, tổng tần số là 30.

Vì vậy tần số tương đối của nhóm này là: \(\frac{{5.100}}{{30}}\%  \approx 17\% \)

Đáp án: 17

Câu 3 :

Bạn Hà Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc là một số chia hết cho 6 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Xác định số phần tử của không gian mẫu của phép thử, số kết quả thuận lợi cho biến cố.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số phần tử của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết :

Không gian mẫu của phép thử là:

\(\begin{array}{l}\Omega  = \{ (1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),\\(2;1),(2;2),(2;3),(2;4),(2;5),(2;6),\\(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6),\\(4;1),(4;2),(4;3),(4;4),(4;5),(4;6),\\(5;1),(5;2),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6),\\(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)\} \end{array}\)

Số phần tử không gian mẫu \(n(\Omega ) = 36\).

Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố trên là:

\(\begin{array}{l}A = {\rm{\{ }}\left( {1;6} \right),\left( {6;1} \right),\left( {6;2} \right),\left( {2;6} \right),\left( {6;3} \right),\left( {3;6} \right),\left( {6;4} \right),\left( {4;6} \right),\\\left( {6;5} \right),\left( {5;6} \right),\left( {6;6} \right),\left( {2;3} \right),\left( {3;2} \right),\left( {3;4} \right),\left( {4;3} \right){\rm{\} }}\end{array}\)

Vậy xác suất của biến cố trên là: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{15}}{{36}} \approx 0.42\).

Đáp án: 0,42

Câu 4 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 7cm. Tính bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C (làm tròn đơn vị đến hàng phần mười của cm).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính BC.

Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có bán kính bằng một nửa cạnh huyền của tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {7^2} = 74\)

Suy ra \(BC = \sqrt {74} \) (cm).

Đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Vì tam giác ABC vuông tại A nên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có đường kính là cạnh huyền BC.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(\frac{{\sqrt {74} }}{2} \approx 4,3\) (cm).

Đáp án: 4,3

Phần IV. Tự luận
Phương pháp giải :

Xác định nhóm có tần số lớn nhất và tính tần số tương đối của nhóm đó.

Lời giải chi tiết :

Nhóm có tần số lớn nhất là nhóm \(\left[ {600\,;\,750} \right)\) với tần số \(40\).

Tần số tương đối của nhóm có tần số lớn nhất là \(\frac{{40.100}}{{150}}\%  \approx 26,7\% \).

Phương pháp giải :

Xác định không gian mẫu, các kết quả thuận lợi cho biến cố.

Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố và số phần tử của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết :

Không gian mẫu là \(\Omega  = \left\{ {44;45;46;54;55;56;64;65;66} \right\}\), suy ra \(n\left( \Omega  \right) = 9\)

Có \(6\) kết quả thuận lợi của biến cố “Số được viết có hai chữ số khác nhau” là\(\left\{ {45;46;54;56;64;65} \right\}.\) Vậy \(P = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\).

Phương pháp giải :

Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B chính là tìm cạnh của tam giác đều ABC khi biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác đó và bán kính bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}a\).

Lời giải chi tiết :

Vì O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC.

Gọi a (cm) là độ dài cạnh của tam giác đều ABC (a > 0)

Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là 60cm nên \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\), suy ra \(60 = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Do đó
\(\begin{array}{l}a\sqrt 3  = 60.3 = 180\\a = 180:\sqrt 3  \approx 104\left( {TM} \right)\end{array}\)

Vậy khoảng cách từ A đến B khoảng 104 m.