Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - KHTN

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đề bài

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Biểu đồ dưới đây được gọi là biểu đồ gì?

  • A.

    Biểu đồ tranh.

  • B.

    Biểu đồ cột.

  • C.

    Biểu đồ cột kép.

  • D.

    Biểu đồ đoạn thẳng.

Câu 2 :

Gieo một con xúc xắc 50 lần và được kết quả như sau:

Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là:

  • A.

    6.

  • B.

    7.

  • C.

    8.

  • D.

    9.

Câu 3 :

Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của 100 học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:

Có bao nhiêu thí sinh được vào vòng trong, biết rằng điều kiện để vào vòng trong là phải từ 17 điểm trở lên.

  • A.

    15.

  • B.

    16.

  • C.

    17.

  • D.

    18.

Câu 4 :

Nhóm Toán của một trường THCS gồm 6 giáo viên: 4 giáo viên nam, 2 giáo viên nữ. Nhà trường muốn chọn ra 2 giáo viên đi coi thi THPT. Xác suất của biến cố “2 giáo viên đi coi thi đều là nam” là:

  • A.

    \(\frac{4}{{15}}\).

  • B.

    \(\frac{{13}}{{15}}\).

  • C.

    \(\frac{2}{5}\).

  • D.

    \(2\).

Câu 5 :

Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu nó:

  • A.

    Đi qua các đỉnh của một tam giác.

  • B.

    Tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác.

  • C.

    Tiếp xúc với các cạnh của tam giác.

  • D.

    Nằm trong một tam giác.

Câu 6 :

Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn. Biết sđ$\overset\frown{BD}=140{}^\circ $ và \(\widehat {BAD} < 90^\circ \), tính \(\widehat {BCD}\).

  • A.

    \(100^\circ \).

  • B.

    \(110^\circ \).

  • C.

    \(70^\circ \).

  • D.

    \(20^\circ \).

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Trong môn Sinh học, một lớp 9 khảo sát về nhóm máu của các học sinh trong lớp. Kết quả khảo sát được trình bày như sau:

a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

Đúng
Sai

b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

Đúng
Sai

c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

Đúng
Sai

d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Gọi \(H\) là điểm nằm giữa \(O\) và \(B\) (H không là trung điểm của OB). Kẻ dây \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\). Trên cung nhỏ \(AC\) lấy điểm \(E\), kẻ \(CK\) vuông góc với \(AE\) tại \(K\). Đường thẳng \(DE\) cắt \(CK\) tại \(F\).

a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

Đúng
Sai

b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

Đúng
Sai

c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

Đúng
Sai

d) \(AH.AB = A{C^2}\).

Đúng
Sai
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Trong 3 ngày từ 21 – 23/8/2023 hệ thống cửa hàng của BiTi’s tại Hải Phòng đã thống kê số lượng bán được của mẫu giày phiên bản BITI’S HUNTER X LITEFLEX 3.0 theo bảng số liệu sau:

Tần số tương đối của cỡ giày số 39 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

(không điền dấu %)

Đáp án:

Câu 2 :

Sau khi điều tra mật độ dân số (đơn vị: người/km\(^2\)) của 37 tính, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải mình Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021, người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:

Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [460;640) là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án:

Câu 3 :

Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Đáp án:

Câu 4 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có \(AC = 5\sqrt 2 cm\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng …

Đáp án:

Phần IV. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Biểu đồ dưới đây được gọi là biểu đồ gì?

  • A.

    Biểu đồ tranh.

  • B.

    Biểu đồ cột.

  • C.

    Biểu đồ cột kép.

  • D.

    Biểu đồ đoạn thẳng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các loại biểu đồ đã học.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trong hình là biểu đồ cột kép.

Đáp án C

Câu 2 :

Gieo một con xúc xắc 50 lần và được kết quả như sau:

Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là:

  • A.

    6.

  • B.

    7.

  • C.

    8.

  • D.

    9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát bảng tần số để xác định tần số xuất hiện của mặt ba chấm.

Lời giải chi tiết :

Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là 9.

Đáp án D

Câu 3 :

Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của 100 học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:

Có bao nhiêu thí sinh được vào vòng trong, biết rằng điều kiện để vào vòng trong là phải từ 17 điểm trở lên.

  • A.

    15.

  • B.

    16.

  • C.

    17.

  • D.

    18.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định tần số tương đối của số học sinh được vào vòng trong.

Từ đó tính số học sinh được vào vòng trong: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\% \).

Lời giải chi tiết :

Điều kiện để học sinh được vào vòng trong là phải từ 17 điểm trở lên nên số thí sinh đó thuộc nhóm [17; 19).

Ta có: \({f_5} = \frac{{{m_5}}}{n}.100\% \)

hay \(18\%  = \frac{{{m_5}}}{{100}}.100\% \)

Từ đó suy ra \({m_5} = 18\).

Đáp án D

Câu 4 :

Nhóm Toán của một trường THCS gồm 6 giáo viên: 4 giáo viên nam, 2 giáo viên nữ. Nhà trường muốn chọn ra 2 giáo viên đi coi thi THPT. Xác suất của biến cố “2 giáo viên đi coi thi đều là nam” là:

  • A.

    \(\frac{4}{{15}}\).

  • B.

    \(\frac{{13}}{{15}}\).

  • C.

    \(\frac{2}{5}\).

  • D.

    \(2\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số kết quả có thể xảy ra.

Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi.

Lời giải chi tiết :

Gọi 4 giáo viên nam lần lượt là: 1, 2, 3, 4

       2 giáo viên nữ lần lượt là: a, b.

Các cách chọn ra 2 giáo viên bất kì là: (1;2), (1;3), (1;4), (1;a), (1;b), (2;3), (2;4), (2;a), (2;b), (3;4), (3;a), (3;b), (4;a), (4;b), (a;b).

Có 15 kết quả có thể xảy ra.

Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “2 giáo viên đi coi thi đều là nam” là: (1;2), (1;3), (1;4), (2;3), (2;4), (3;4).

Vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}\).

Đáp án C

Câu 5 :

Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu nó:

  • A.

    Đi qua các đỉnh của một tam giác.

  • B.

    Tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác.

  • C.

    Tiếp xúc với các cạnh của tam giác.

  • D.

    Nằm trong một tam giác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đường tròn nội tiếp tam giác:

Lời giải chi tiết :

Theo khái niệm, đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của tam giác nên đáp án C đúng.

Đáp án C

Câu 6 :

Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn. Biết sđ$\overset\frown{BD}=140{}^\circ $ và \(\widehat {BAD} < 90^\circ \), tính \(\widehat {BCD}\).

  • A.

    \(100^\circ \).

  • B.

    \(110^\circ \).

  • C.

    \(70^\circ \).

  • D.

    \(20^\circ \).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta tính \(\widehat {BAD}\) thông qua số đo cung BD: Số đo góc nội tiếp bằng một nửa số đo cung nhỏ đó.

Sử dụng định lí tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng \(180^\circ \) để tính \(\widehat {BCD}\).

Lời giải chi tiết :

Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {BAD}\) chắn cung BD.

Mà \(\widehat {BAD} < 90^\circ \) nên \(\widehat {BAD} = \) \(\frac{1}{2}\)sđ$\overset\frown{BD}$\( = \frac{1}{2}.140^\circ  = 70^\circ \) (góc nội tiếp chắn cung BD).

Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {BAD} + \widehat {BCD} = 180^\circ \), suy ra \(\widehat {BCD} = 180^\circ  - \widehat {BAD} = 180^\circ  - 70^\circ  = 110^\circ \)

Đáp án B

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Trong môn Sinh học, một lớp 9 khảo sát về nhóm máu của các học sinh trong lớp. Kết quả khảo sát được trình bày như sau:

a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

Đúng
Sai

b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

Đúng
Sai

c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

Đúng
Sai

d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

Đúng
Sai
Đáp án

a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

Đúng
Sai

b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

Đúng
Sai

c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

Đúng
Sai

d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Số học sinh tham gia khảo sát bằng tổng tần số của các nhóm máu.

b) So sánh tần số các nhóm máu.

c) Tần số tương đối của giá trị bằng tần số của giá trị với tổng tần số.

d) Tính tần số tương đối và vẽ biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Số học sinh tham gia khảo sát là:

12 + 8 + 4 + 16 = 40.

b) Sai

Quan sát bảng tần số, ta thấy tần số của nhóm máu AB nhỏ nhất nên số học sinh có nhóm máu AB là ít nhất.

c) Sai

Tần số tương đối của nhóm máu AB là:

\(\frac{4}{{40}}.100\%  = 10\% \).

d) Đúng

Từ bảng tần số, ta có bảng tần số tương đối như sau:

Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp là:

Đáp án ĐSSĐ

Câu 2 :

Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Gọi \(H\) là điểm nằm giữa \(O\) và \(B\) (H không là trung điểm của OB). Kẻ dây \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\). Trên cung nhỏ \(AC\) lấy điểm \(E\), kẻ \(CK\) vuông góc với \(AE\) tại \(K\). Đường thẳng \(DE\) cắt \(CK\) tại \(F\).

a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

Đúng
Sai

b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

Đúng
Sai

c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

Đúng
Sai

d) \(AH.AB = A{C^2}\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

Đúng
Sai

b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

Đúng
Sai

c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

Đúng
Sai

d) \(AH.AB = A{C^2}\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Chứng minh bốn điểm A, H, C, K thuộc cùng một đường tròn nên AHCK là tứ giác nội tiếp.

b) Dựa vào định lí tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp.

c) Dựa vào kiến thức về góc nội tiếp: Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

d) Sử dụng kiến thức về góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Chứng minh $\Delta AHC\backsim \Delta ACB\left( g.g \right)$ suy ra tỉ số cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Xét tam giác ACK vuông tại K (\(CK \bot AE\) tại K) nên K thuộc đường tròn đường kính AC.

Xét tam giác ACH vuông tại H (\(CD \bot AB\) tại H) nên H thuộc đường tròn đường kính AC.

Do đó bốn điểm A, H, C, K thuộc đường tròn đường kính AC hay tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp.

b) Sai

Vì tứ giác \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 180^\circ \) (tính chất tứ giác nội tiếp) nên b sai.

c) Đúng

Ta có: \(\widehat {EAC} = \widehat {EDC}\) (hai góc nội tiếp chắn cung EC) hay \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

d) Đúng

Xét đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\) có \(\widehat {ACB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra \(\Delta ACB\) vuông tại C.

Xét \(\Delta AHC\) và \(\Delta ACB\) có:

\(\widehat A\) chung

\(\widehat {AHC} = \widehat {ACB}\left( { = 90^\circ } \right)\)

Suy ra $\Delta AHC\backsim \Delta ACB\left( g.g \right)$

Do đó \(\frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) nên \(AH.AB = A{C^2}\)

Đáp án ĐSĐĐ

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Trong 3 ngày từ 21 – 23/8/2023 hệ thống cửa hàng của BiTi’s tại Hải Phòng đã thống kê số lượng bán được của mẫu giày phiên bản BITI’S HUNTER X LITEFLEX 3.0 theo bảng số liệu sau:

Tần số tương đối của cỡ giày số 39 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

(không điền dấu %)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Xác định tần số của cỡ giày số 39 và tổng các tần số.

Tần số tương đối của giá trị bằng tỉ số phần trăm giữa tần số của giá trị với tổng tần số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng trên ta thấy cỡ giày 39 có số lần xuất hiện là 154.

Tổng các tần số là 969.

Khi đó tần số tương đối của cỡ giày số 39 là: \(\frac{{154}}{{969}}.100\%  \approx 15,9\% \)

Đáp án: 15,9

Câu 2 :

Sau khi điều tra mật độ dân số (đơn vị: người/km\(^2\)) của 37 tính, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải mình Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021, người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:

Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [460;640) là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Từ biểu đồ tần số ghép nhóm, xác định tần số của nhóm [460;640).

Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [460;640) bằng tỉ số phần trăm giữa tần số của nhóm [460;640) với cỡ mẫu.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ, tần số của nhóm [460;640) là 6.

Cỡ mẫu là 37.

Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [460;640) là: \(\frac{6}{{37}}.100\%  \approx 16\% \)

Đáp án: 16

Câu 3 :

Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Liệt kê các kết quả có thể của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết :

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:

Như vậy không gian mẫu có 4 phần tử.

Đáp án: 4

Câu 4 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có \(AC = 5\sqrt 2 cm\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng …

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông cân có bán kính bằng một nửa cạnh huyền của tam giác vuông cân.

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC vuông cân tại A nên \(AB = AC = 5\sqrt 2 cm\).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:

\(BC = \sqrt {{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2}}  = 10\left( {cm} \right)\).

Vì tam giác ABC vuông tại A nên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có đường kính là cạnh huyền BC.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(10:2 = 5\left( {cm} \right)\)

Đáp án: 5

Phần IV. Tự luận
Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ xác định nhóm có độ dài cột lớn nhất.

Xác định tần số tương đối của nhóm đó và tính tần số của nhóm: Tần số = số ngày . tần số tương đối của nhóm.

Lời giải chi tiết :

Nhóm có tần số ghép nhóm lớn nhất là nhóm [5;6) với tần số tương đối là 40%.

Tháng 9 có 30 ngày nên tần số của nhóm [5;6) là: \(30.40\%  = 12\)

Phương pháp giải :

Liệt kê các kết quả có thể, các kết quả thuận lợi cho biến cố.

Lời giải chi tiết :

Biến cố thuận lợi để khi gieo hai con xúc xắc có tổng số chấm trên hai mặt con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 5 có 10 khả năng xảy ra là:

1 – 1;  1 – 2;  1 – 3;  1 – 4;   2 – 1;  2 – 2;   2 – 3;  3 – 1;  3 – 2;  4 – 1

Nam gieo hai con xúc xắc một cách ngẫu nhiên nên không gian mẫu trong trò chơi này có 36 phần tử.

Vì có 10 khả năng tổng số chấm trên hai mặt con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 5, nên số kết quả thuận lợi cho biến cố tổng số chấm trên hai mặt ít nhất bằng 6 là: \(36 - 10 = 26\).

Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt ít nhất bằng 6 là: \(\frac{{26}}{{36}} \approx 72\% \).

Phương pháp giải :

Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B chính là tìm cạnh của tam giác đều ABC khi biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác đó và bán kính bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}a\).

Lời giải chi tiết :

Gọi tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là O. Vì tam giác ABC đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}AB\), hay \(OA = \frac{{\sqrt 3 }}{3}AB\).

Suy ra \(AB = OA:\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 6:\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 6\sqrt 3 \)  (dm)

Vậy khoảng cách A và B là \(6\sqrt 3 \) dm.