Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 8

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.

Đề bài

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Câu 1
  • A.

    hear

  • B.

    near

  • C.

    fear

  • D.

    pear

Câu 2
  • A.

    gather

  • B.

    monthly

  • C.

    father 

  • D.

    brother

Câu 3
  • A.

    favourite

  • B.

    slight

  • C.

    fine

  • D.

    high

Câu 4
  • A.

    fold 

  • B.

    close

  • C.

    cloth 

  • D.

    hold

Câu 5
  • A.

    tooth

  • B.

    clothing

  • C.

    bath

  • D.

    both

Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.

Câu 6

– “_________ a nice T – shirt, Trang” – “Thank you.”

  • A.

    How 

  • B.

    What

  • C.

    Which 

  • D.

    It

Câu 7

– “_________ is the most expensive city in the world?” – “I think it’s Tokyo.”

  • A.

    Which

  • B.

    Where

  • C.

    What 

  • D.

    How

Câu 8

– “_________. films have you seen this week?” – “Only one.”

  • A.

    What

  • B.

    Which 

  • C.

    Who

  • D.

    How many

Câu 9

I _________ to Singapore three times.

  • A.

    have gone

  • B.

    have been

  • C.

    went 

  • D.

    visited

Câu 10

I first _________ Melbourne in 2003.

 

  • A.

    went

  • B.

    have been

  • C.

    have gone

  • D.

    visited

Câu 11

My brother can’t swim _________ he’s afraid of water.

  • A.

    because

  • B.

    and

  • C.

    but

  • D.

    so

Câu 12

– “_________ is your favourite tennis player?” – “I don’t like tennis.”

  • A.

    What

  • B.

    Which

  • C.

    Who

  • D.

    Where

Câu 13

_________ eat too much salt. It’s not good for you.

 

  • A.

    Do 

  • B.

    Don’t

  • C.

    Please

  • D.

    Can

Câu 14

– “______don’t you go with us to the stadium this weekend?” – “That’s a good idea!”

  • A.

    Why

  • B.

    How

  • C.

    What

  • D.

    When

Câu 15

– “I’ve just received a scholarship.” – “_________!”

  • A.

    Really

  • B.

    Thank you

  • C.

    Congratulations

  • D.

    Well

Câu 16 :

Find one mistake in each of the following sentences and correct it.

16. I learn how to swim in 2010.

- Mistake:

- Correct:

17. Last week I come back to my home town.

- Mistake:

- Correct:

18. Mine home town is a very beautiful place.

- Mistake:

- Correct:

19. This is my book; it isn’t your.

- Mistake:

- Correct:

20. Do eat much meat because it isn’t good for you.

- Mistake:

- Correct:

Câu 17 :

Listen and decide if the following sentences are True or False.

Câu 17.1 :

21. The speaker loves playing a few kinds of sports.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 17.2 :

22. His favourite sport is American football.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 17.3 :

23. Sumo is one of the most exciting sports in the world.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 17.4 :

24. The greatest thing about sport is that it keeps us healthy.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 17.5 :

25. The speaker thinks that sports stars are very lucky.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 18 :

Put a word in each gap in the following postcard.

July 20

Hi Nick,

Hue is a great city. The (26) _______ is fine. It’s sunny all the time. The food is cheap and (27) _______. The (28) _______ here are friendly and hospitable. The hotel where we’re staying is small (29) _______ comfortable. Yesterday we visited the historic monuments. Tomorrow we’re (30) _______ on a trip along Huong River.

You must visit this city someday. You’ll love it.

Bye for now!

Cheers,

Mi

The (26)

is fine.

The food is cheap and (27)

.

The (28)

here are friendly and hospitable.

The hotel where we’re staying is small (29)

comfortable.

Tomorrow we’re (30)

on a trip along Huong River.

Câu 19 :

Read the passage and mark the sentences as True (T) or False (F).

ALBERT PARK

Albert Park is located only three kilometres from the Melbourne city centre. It is a 225-hectare sporting and recreational park. The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of nine picnic areas. There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to take a walk. If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle. Albert Park is host to some of Melbourne’s most exciting events. In May, the “Million Paws Walk” sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity. Throughout the year there are various “Fun Runs”, and in March the “Foster’s Australian Grand Prix Carnival” is held here.

Câu 19.1 :

31. Albert Park has an area of 225 hectares.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 19.2 :

32. The park is a nice place for picnic.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 19.3 :

33. Here you can see swans.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 19.4 :

34. The yacht and rowing club in only for adventurous people to learn how to sail and row.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 19.5 :

35. Dog running for charity is an exciting event held in March.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 20 :

Write correct sentences, using the words or phrases given.

36. I/ take part/ swimming competition/ school/ last week/ and/ win/ third prize.

.

37. I/ can’t/ soccer/ classmates/ this afternoon/ because/ I/ visit/ my grandmother/ hospital.

.

38. I/ should/ finish/ homework/ before/ play sports.

.

39. I/ judo/ twice/ week/ and/ I/ go/ dance class/ too.

.

40. Soccer/ or football/ most/ popular sport/ Viet Nam.

.

Lời giải và đáp án

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Câu 1
  • A.

    hear

  • B.

    near

  • C.

    fear

  • D.

    pear

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm –ea

Lời giải chi tiết :

hear /hɪr/

near /nɪr/

fear /fɪr/

pear /per/

Phần gạch chân ở câu D có phát âm là /e /, còn lại là / ɪ/.

Đáp án D

Câu 2
  • A.

    gather

  • B.

    monthly

  • C.

    father 

  • D.

    brother

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm –th

Lời giải chi tiết :

gather /ˈɡæðər/

monthly /ˈmʌnθli/

father /ˈfɑːðər/

brother /ˈbrʌðər/

Phần gạch chân ở câu B có phát âm là / θ/ , còn lại là /ð /.

Đáp án B

Câu 3
  • A.

    favourite

  • B.

    slight

  • C.

    fine

  • D.

    high

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm –i

Lời giải chi tiết :

favourite /ˈfeɪvərɪt/

slight /slaɪt/

fine /faɪn/

high /haɪ/

Phần gạch chân ở câu A có phát âm là /ɪ / , còn lại là /aɪ /.

Đáp án A

Câu 4
  • A.

    fold 

  • B.

    close

  • C.

    cloth 

  • D.

    hold

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm –o

Lời giải chi tiết :

fold /foʊld/

close /kloʊz/

cloth /klɔːθ/

hold /hoʊld/

Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /ɔ:/, còn lại là /oʊ/.

Đáp án C

Câu 5
  • A.

    tooth

  • B.

    clothing

  • C.

    bath

  • D.

    both

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm –th

Lời giải chi tiết :

tooth /tuːθ/

clothing /ˈkloʊðɪŋ/

bath /bæθ/

both /boʊθ/

Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /ð/ , còn lại là /θ/.

Đáp án B

Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.

Câu 6

– “_________ a nice T – shirt, Trang” – “Thank you.”

  • A.

    How 

  • B.

    What

  • C.

    Which 

  • D.

    It

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu cảm thán

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: What + a/an + Adj + N!

– “What a nice T – shirt, Trang” – “Thank you.”

(“Thật là một chiếc áo đẹp, Trang à” – “Cảm ơn.”)

Đáp án B

Câu 7

– “_________ is the most expensive city in the world?” – “I think it’s Tokyo.”

  • A.

    Which

  • B.

    Where

  • C.

    What 

  • D.

    How

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

Which: Cái nào

Where: Ở đâu

What: Cái gì

How: Thế nào

Which is the most expensive city in the world?” – “I think it’s Tokyo.”

(“Thành phố nào thì đắt giá nhất thế giới.” – “Tôi nghĩ đó là Tokyo.”)

Đáp án A

Câu 8

– “_________. films have you seen this week?” – “Only one.”

  • A.

    What

  • B.

    Which 

  • C.

    Who

  • D.

    How many

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

What: Cái gì

Which: Cái nào

Who: Ai

How many: Bao nhiêu

How many films have you seen this week?” – “Only one.”

(“Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim tuần này?” – “Chỉ một”.)

Đáp án D

Câu 9

I _________ to Singapore three times.

  • A.

    have gone

  • B.

    have been

  • C.

    went 

  • D.

    visited

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần ở quá khứ và có thể còn

được lặp lại đến hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O

Phân biệt “gone to” và “been to” :

+ gone to: có nghĩa là đang đi đến đâu đó hoặc đã tới nơi đó.

+ been to: có nghĩa là đã tới nơi đó và có thể sẽ tới lại nhưng bây giờ không ở đó.

I have been to Singapore three times.

(Tôi đã đến Singapore 3 lần.)

Đáp án B

Câu 10

I first _________ Melbourne in 2003.

 

  • A.

    went

  • B.

    have been

  • C.

    have gone

  • D.

    visited

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.

Cấu trúc: S + V2/ed + O

Do “went” phải đi với “to” nên ta dùng “visited” trong trường hợp này.

I first visited Melbourne in 2003.

(Tôi lần đầu đến thăm Melbourne vào năm 2003.)

Đáp án D

Câu 11

My brother can’t swim _________ he’s afraid of water.

  • A.

    because

  • B.

    and

  • C.

    but

  • D.

    so

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ nối

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì

but: nhưng

and: và

so: vì vậy

My brother can’t swim because he’s afraid of water.

(Anh tôi không thể bơi vì anh ấy sợ nước.)

Đáp án A

Câu 12

– “_________ is your favourite tennis player?” – “I don’t like tennis.”

  • A.

    What

  • B.

    Which

  • C.

    Who

  • D.

    Where

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

What: Cái gì

Which: Cái nào

Who: Ai

Where: Ở đâu

Who is your favourite tennis player?” – “I don’t like tennis.”

(“Ai là vận động viên quần vợt bạn yêu thích?” – “Tôi không thích quần vợt.”)

Đáp án C

Câu 13

_________ eat too much salt. It’s not good for you.

 

  • A.

    Do 

  • B.

    Don’t

  • C.

    Please

  • D.

    Can

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu mệnh lệnh

Lời giải chi tiết :

 

Giải thích:

Do: làm

Don’t: đừng

Please: làm ơn

Can: có thể

Don’t eat too much salt. It’s not good for you.

(Đừng ăn quá nhiều muối. Nó thì không tốt cho bạn đâu.)

Đáp án B

Câu 14

– “______don’t you go with us to the stadium this weekend?” – “That’s a good idea!”

  • A.

    Why

  • B.

    How

  • C.

    What

  • D.

    When

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

Why: Tại sao

How: Thế nào

What: Cái gì

When: Khi nào

Cấu trúc: Why don’t we (you) + V-inf : dùng để đưa ra lời đề nghị.

Why don’t you go with us to the stadium this weekend?” – “That’s a good idea!”

(“Tại sao bạn lại không đi với chúng tôi đến sân vận động vào cuối tuần này?” – “Đó đúng là một ý kiến hay!”)

Đáp án A

Câu 15

– “I’ve just received a scholarship.” – “_________!”

  • A.

    Really

  • B.

    Thank you

  • C.

    Congratulations

  • D.

    Well

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Really: Vậy sao

Thank you: Cảm ơn bạn

Congratulations: Chúc mừng bạn

Well: Tốt

“I’ve just received a scholarship.” – “Congratulations!”

(“Tôi vừa mới nhận được một học bổng.” – “Chúc mừng bạn!”)

Đáp án C

Câu 16 :

Find one mistake in each of the following sentences and correct it.

16. I learn how to swim in 2010.

- Mistake:

- Correct:

Đáp án:

- Mistake:

- Correct:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

16.

Dấu hiệu nhận biết “in 2010” => thì quá khứ đơn: Ved/ V2 => learned/ learnt

I learned/ learnt how to swim in 2010.

(Tôi đã học bơi vào năm 2010.)

Đáp án: learn => learned/ learnt

17. Last week I come back to my home town.

- Mistake:

- Correct:

Đáp án:

- Mistake:

- Correct:

Lời giải chi tiết :

17.

Dấu hiệu nhận biết “last week” => thì quá khứ đơn: Ved/ V2 => came

Last week I came back to my hometown.

(Tuần trước tôi đã trở về quê nhà.)

Đáp án: come => came

18. Mine home town is a very beautiful place.

- Mistake:

- Correct:

Đáp án:

- Mistake:

- Correct:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Tính từ sở hữu – đại từ sở hữu

Lời giải chi tiết :

18.

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => Mine = my hometown

Đã có danh từ “hometown” nên trước nó phải là tính từ sở hữu. Sau “mine” Không được dùng danh từ.

My hometown is a very beautiful place.

(Quê nhà của tôi là một nơi rất xinh đẹp.)

Đáp án: Mine => My

19. This is my book; it isn’t your.

- Mistake:

- Correct:

Đáp án:

- Mistake:

- Correct:

Lời giải chi tiết :

19.

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => yours = your book

Sau động từ “isn’t” cần đại từ sở hữu đóng vai trò tân ngữ.

This is my book; it isn’t yours.

(Đây là sách của tôi; Không phải sách của bạn.)

Đáp án: your => yours

20. Do eat much meat because it isn’t good for you.

- Mistake:

- Correct:

Đáp án:

- Mistake:

- Correct:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu mệnh lệnh

Lời giải chi tiết :

20.

Cấu trúc câu mệnh lệnh:

(+) Động từ nguyên thể! => nghĩa là hãy làm việc gì đó

(-) Don’t + động từ nguyên thể! => nghĩa là đừng làm việc gì đó

Don’t eat much meat because it isn’t good for you.

(Đừng ăn nhiều thịt vì nó Không tốt cho bạn.)

Đáp án: Do => Don’t

Câu 17 :

Listen and decide if the following sentences are True or False.

Câu 17.1 :

21. The speaker loves playing a few kinds of sports.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

The speaker loves playing a few kinds of sports.

(Người nói thích chơi một vài môn thể thao.)

Thông tin: I’m not, but I love watching and playing all kinds of sport.

(Tôi thì không, nhưng tôi thích xem và chơi tất cả các loại thể thao.)

Đáp án: False

Câu 17.2 :

22. His favourite sport is American football.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

22.

His favourite sport is American football.

(Môn thể thao yêu thích của anh ấy là bóng đá Mỹ.)

Thông tin: My favourite sport is football – the kind with the round ball, not American football.

(Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá – môn thể thao có quả bóng tròn chứ không phải bóng đá kiểu Mỹ.)

Đáp án: False

Câu 17.3 :

23. Sumo is one of the most exciting sports in the world.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

23.

Sumo is one of the most exciting sports in the world.

(Sumo là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới.)

Thông tin: I love Japan’s national sport sumo. It is one of the most exciting sports in the world.

(Tôi yêu môn thể thao sumo quốc gia của Nhật Bản. Đây là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới.)

Đáp án: True

Câu 17.4 :

24. The greatest thing about sport is that it keeps us healthy.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

24.

The greatest thing about sport is that it keeps us healthy.

(Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó giúp chúng ta khỏe mạnh.)

Thông tin: The greatest thing about sport is that it brings people together from all over the world. Another good thing is that it keeps us healthy.

(Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó gắn kết mọi người từ khắp nơi trên thế giới lại với nhau. Một điều tốt nữa là nó giúp chúng ta khỏe mạnh.)

Đáp án: False

Câu 17.5 :

25. The speaker thinks that sports stars are very lucky.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

25.

The speaker thinks that sports stars are very lucky.

(Người nói nghĩ rằng các ngôi sao thể thao rất may mắn.)

Thông tin: Sports stars are very lucky. They love their job and stay fit by doing it every day.

(Các ngôi sao thể thao rất may mắn. Họ yêu thích công việc của mình và giữ dáng bằng cách làm việc đó mỗi ngày.)

Đáp án: True

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Are you good at sport? I’m not, but I love watching and playing all kinds of sport. My favourite sport is football – the kind with the round ball, not American football. I wasn’t very good at football when I was a kid. This did not stop me playing. I played in the park with my friends for hours every day. What is your national sport? Do you like it? I love Japan’s national sport sumo. It is one of the most exciting sports in the world. You have to spend a little time getting to know the rules and the fighters. The greatest thing about sport is that it brings people together from all over the world. Another good thing is that it keeps us healthy. Sports stars are very lucky. They love their job and stay fit by doing it every day. What are you going to play next?

Tạm dịch:

Bạn có giỏi thể thao? Tôi thì không, nhưng tôi thích xem và chơi tất cả các loại thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá – môn thể thao có quả bóng tròn chứ không phải bóng đá kiểu Mỹ. Tôi không giỏi bóng đá khi còn nhỏ. Điều này không ngăn cản tôi chơi. Tôi chơi trong công viên với bạn bè hàng giờ mỗi ngày. Môn thể thao quốc gia của bạn là gì? Bạn có thích nó không? Tôi yêu môn thể thao sumo quốc gia của Nhật Bản. Đây là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới. Bạn phải dành một chút thời gian để tìm hiểu luật chơi và võ sĩ. Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó gắn kết mọi người từ khắp nơi trên thế giới lại với nhau. Một điều tốt nữa là nó giúp chúng ta khỏe mạnh. Các ngôi sao thể thao rất may mắn. Họ yêu thích công việc của mình và giữ dáng bằng cách làm việc đó mỗi ngày. Vậy bạn định chơi gì tiếp theo?

Câu 18 :

Put a word in each gap in the following postcard.

July 20

Hi Nick,

Hue is a great city. The (26) _______ is fine. It’s sunny all the time. The food is cheap and (27) _______. The (28) _______ here are friendly and hospitable. The hotel where we’re staying is small (29) _______ comfortable. Yesterday we visited the historic monuments. Tomorrow we’re (30) _______ on a trip along Huong River.

You must visit this city someday. You’ll love it.

Bye for now!

Cheers,

Mi

The (26)

is fine.

Đáp án:

The (26)

is fine.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

26.

Vế sau là “It’s sunny all the time.” (Lúc nào cũng có nắng.) là để chỉ thời tiết nên vế trước ta điền “weather”.

The (26) weather is fine. It’s sunny all the time.

(Thời tiết đẹp. Lúc nào cũng có nắng.)

Đáp án: weather

The food is cheap and (27)

.

Đáp án:

The food is cheap and (27)

.

Lời giải chi tiết :

27.

Chủ ngữ là “food” (thức ăn) và phía trước là “cheap” (rẻ) nên ta điền “delicious” (ngon).

The food is cheap and (27) delicious.

(Thức ăn rẻ và ngon.)

Đáp án: delicious

The (28)

here are friendly and hospitable.

Đáp án:

The (28)

here are friendly and hospitable.

Lời giải chi tiết :

28.

Đằng sau có tính từ “friendly and hospitable” (thân thiện và hiếu khách) dùng để chỉ người nên ta điền

“people”.

The (28) people here are friendly and hospitable.

(Người dân ở đây thân thiện và hiếu khách.)

Đáp án: people

The hotel where we’re staying is small (29)

comfortable.

Đáp án:

The hotel where we’re staying is small (29)

comfortable.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ nối

Lời giải chi tiết :

29.

Vế trước có tính từ “small” (nhỏ) và vế sau là “comfortable” (thoải mái) nên ta dùng từ nối chỉ sự tương phản “but” (nhưng).

The hotel where we’re staying is small (29) but comfortable.

(Khách sạn chúng mình đang ở nhỏ nhưng thoải mái.)

Đáp án: but

Tomorrow we’re (30)

on a trip along Huong River.

Đáp án:

Tomorrow we’re (30)

on a trip along Huong River.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

30.

Vì có “tommorow” nên ta dùng một V-ing để chỉ hành động tương lai.

going on a trip: đi du lịch

Tomorrow we’re (30) going on a trip along Huong River.

(Ngày mai chúng mình định đi dọc sông Hương.)

Đáp án: going

Câu 19 :

Read the passage and mark the sentences as True (T) or False (F).

ALBERT PARK

Albert Park is located only three kilometres from the Melbourne city centre. It is a 225-hectare sporting and recreational park. The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of nine picnic areas. There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to take a walk. If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle. Albert Park is host to some of Melbourne’s most exciting events. In May, the “Million Paws Walk” sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity. Throughout the year there are various “Fun Runs”, and in March the “Foster’s Australian Grand Prix Carnival” is held here.

Câu 19.1 :

31. Albert Park has an area of 225 hectares.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

31.

Albert Park has an area of 225 hectares.

(Công viên Albert có diện tích 225 hecta.)

Thông tin: Albert Park is located only three kilometers from the Melbourne city centre. It is a 225 hectare

sporting and recreational park.

(Công viên Albert được đặt cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó có 225 hecta công viên

thể thao và giải trí.)

Đáp án: True

Câu 19.2 :

32. The park is a nice place for picnic.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

32.

The park is a nice place for picnic.

(Công viên là một nơi lý tưởng để dã ngoại.)

Thông tin: The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of nine picnic areas.

(Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởng

thức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại.)

Đáp án: True

Câu 19.3 :

33. Here you can see swans.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

33.

Here you can see swans.

(Ở đây bạn có thể ngắm thiên nga.)

Thông tin: There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to

take a walk.

(Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi dễ thương để đi bộ.)

Đáp án: True

Câu 19.4 :

34. The yacht and rowing club in only for adventurous people to learn how to sail and row.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

34.

The yacht and rowing club in only for adventurous people to learn how to sail and row.

(Du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền chỉ dành cho những người thích thám hiểm để học chèo thuyền và thuyền buồm.)

Thông tin: If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle.

(Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo.)

Đáp án: False

Câu 19.5 :

35. Dog running for charity is an exciting event held in March.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

35.

Dog running for charity is an exciting event held in March.

(Đua chó gây quỹ từ thiện là một sự kiện thú vị được tổ chức vào tháng 3.)

Thông tin: In May, the “ Million Paws Walk” sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity.

(Tháng 5 tổ chức sự kiện "Million Paws Walk", bạn sẽ thấy những chú chó chơi và chạy khắp công

viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện.)

Đáp án: False

Phương pháp giải :

Dịch đoạn văn:

CÔNG VIÊN ALBERT

Công viên Albert nằm cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó rộng 225 hecta, là công viên thể thao và giải trí.Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởngthức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại. Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi thích hợp để đi bộ. Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền  và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo. Công viên Albert là nơi tổ chức các sự kiện thú vị nhất ở Melbourne. Tháng 5 tổ chức sự kiện "Million Paws Walk", bạn sẽ thấy những chú chó chơi và chạy khắp công viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện. Suốt cả năm có nhiều chương trình chạy bộ, và vào tháng 3 chương trình "Foster's Australian Grand Prix" được tổ chức ở đây.

Câu 20 :

Write correct sentences, using the words or phrases given.

36. I/ take part/ swimming competition/ school/ last week/ and/ win/ third prize.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

36.

Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.

Cấu trúc: S + V2/ed + O

Dấu hiệu: last week

Đáp án: I took part in the swimming competition at school last week and won the third prize.

(Tôi tham gia cuộc thi bơi ở trường và giành giải ba.)

37. I/ can’t/ soccer/ classmates/ this afternoon/ because/ I/ visit/ my grandmother/ hospital.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

37.

Cách dùng: Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai và có dự định từ trước.

Cấu trúc: S + am/ is/ are going to + V

Dấu hiệu: this afternoon

Đáp án: I can’t play soccer with my classmates this afternoon because I am going to my grandmother

in the hopsital.

(Tôi không thể chơi bóng đá với bạn cùng lớp vào buổi chiều hôm nay vì tôi định đi thăm bà tôi

trong bệnh viện.)

38. I/ should/ finish/ homework/ before/ play sports.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ V_ing

Lời giải chi tiết :

38.

should + V: nên làm việc gì đó

Before + V-ing: trước khi

Đáp án: I should finish my homework before playing sports.

(Tôi tham gia cuộc thi bơi ở trường và giành giải ba.)

39. I/ judo/ twice/ week/ and/ I/ go/ dance class/ too.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu ghép

Lời giải chi tiết :

39.

do judo: tập judo

and: và => nối hai mệnh đề mang nghĩa bổ sung cho nhau

too: cũng => đứng cuối câu, trước nó có dấu phẩy

Đáp án: I do judo twice a week and I go to the class dance, too.

(Tôi tập judo 2 lần 1 tuần và tôi đi đến lớp nhảy nữa.)

40. Soccer/ or football/ most/ popular sport/ Viet Nam.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh nhất của tính từ

Lời giải chi tiết :

40.

Từ đã cho có “most” nên đây là so sánh nhất với tính từ dài.

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: S + be + the most + Adj + O.

Đáp án: Soccer or football is the most popular sport in Viet Nam.

(Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Việt Nam.)

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 7

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 6

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 5

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 4

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Choose the best answer. III. Listen and write T (true) or F (false) for each statement. IV. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. V. Read the passage and choose the best answer. VI. Rewrite the following sentences without changing its meaning.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 3

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Choose the best answer. III. Fill in the blank with the right possessive adjectives. IV. Listen and choose True or False. V. Read the passage carefully and choose the correct answer. VII. Choose the best answer to complete the passage. VIII. Make questions for the underlined part in each sentence.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 2

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Listen and decide whether the statement is True or False. III. Choose the best answer. IV. Fill in the blank with the right possessive adjectives. V. Give the correct form of the word given. VI. Read the passage carefully and choose the correct answer. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in the blank. VIII. Rearrange the words to make complete sentences. IX. Make questions for the un

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Listen and fill in the blank with only one word. IV. Read the passage carefully and choose the correct answer. V. Read the following passage and fill each blank with a suitable word. VI. Give the right form of the verbs in brackets. VII. Complete the sentences using the given words.

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.