Đề bài

Put a word in each gap in the following postcard.

July 20

Hi Nick,

Hue is a great city. The (26) _______ is fine. It’s sunny all the time. The food is cheap and (27) _______. The (28) _______ here are friendly and hospitable. The hotel where we’re staying is small (29) _______ comfortable. Yesterday we visited the historic monuments. Tomorrow we’re (30) _______ on a trip along Huong River.

You must visit this city someday. You’ll love it.

Bye for now!

Cheers,

Mi

The (26)

is fine.

Đáp án:

The (26)

is fine.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

26.

Vế sau là “It’s sunny all the time.” (Lúc nào cũng có nắng.) là để chỉ thời tiết nên vế trước ta điền “weather”.

The (26) weather is fine. It’s sunny all the time.

(Thời tiết đẹp. Lúc nào cũng có nắng.)

Đáp án: weather

The food is cheap and (27)

.

Đáp án:

The food is cheap and (27)

.

Lời giải chi tiết :

27.

Chủ ngữ là “food” (thức ăn) và phía trước là “cheap” (rẻ) nên ta điền “delicious” (ngon).

The food is cheap and (27) delicious.

(Thức ăn rẻ và ngon.)

Đáp án: delicious

The (28)

here are friendly and hospitable.

Đáp án:

The (28)

here are friendly and hospitable.

Lời giải chi tiết :

28.

Đằng sau có tính từ “friendly and hospitable” (thân thiện và hiếu khách) dùng để chỉ người nên ta điền

“people”.

The (28) people here are friendly and hospitable.

(Người dân ở đây thân thiện và hiếu khách.)

Đáp án: people

The hotel where we’re staying is small (29)

comfortable.

Đáp án:

The hotel where we’re staying is small (29)

comfortable.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ nối

Lời giải chi tiết :

29.

Vế trước có tính từ “small” (nhỏ) và vế sau là “comfortable” (thoải mái) nên ta dùng từ nối chỉ sự tương phản “but” (nhưng).

The hotel where we’re staying is small (29) but comfortable.

(Khách sạn chúng mình đang ở nhỏ nhưng thoải mái.)

Đáp án: but

Tomorrow we’re (30)

on a trip along Huong River.

Đáp án:

Tomorrow we’re (30)

on a trip along Huong River.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

30.

Vì có “tommorow” nên ta dùng một V-ing để chỉ hành động tương lai.

going on a trip: đi du lịch

Tomorrow we’re (30) going on a trip along Huong River.

(Ngày mai chúng mình định đi dọc sông Hương.)

Đáp án: going