Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1>
Tải vềA. LANGUAGE FOCUS I. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’. III. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D. IV. Each of the following sentences has one mistake. Find and correct it. B. LISTENING I. Listen to a conversation between Mai and Kevin. Circle the best answer A, B or C.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Đề bài
A. LANGUAGE FOCUS
I. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.
1.
A. tables
B. washes
C. changes
D. torches
2.
A. weather
B. speak
C. beach
D. easy
II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’.
3.
A. plaster
B. pagoda
C. neighbour
D. mountain
4.
A. confident
B. curious
C. excited
D. active
III. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.
5. He always _____ books after dinner.
A. reads
B. read
C. is reading
D. will read
6. My older brother is very _____. He can play football, table tennis and volleyball very well.
A. sporty
B. shy
C. lazy
D. kind
7. My new school is _____ than my old school.
A. more convenient
B. the convenient
C. convenient
D. the most convenient
8. These streets aren’t wide. They are _____.
A. big
B. happy
C. expensive
D. narrow
9. We shouldn’t _____ fireworks.
A. burn
B. decorate
C. eat
D. gather
10. He must _____ harder.
A. studying
B. studies
C. to study
D. study
IV. Each of the following sentences has one mistake. Find and correct it.
11. Vy is really excited with her first day at school.
A B C D
12. There are a living room, three bedrooms, a bathroom and two toilets in my house.
A B C D
13. Tom is a talkative student. He never talks in class.
A B C D
14. I’m going to Hoan Kiem Lake watching fireworks tonight.
A B C D
15. There are many good restaurant and amusement parks in our neighbourhood.
A B C D
B. LISTENING
I. Listen to a conversation between Mai and Kevin. Circle the best answer A, B or C.
16. What do Mai and Kevin talk about?
A. Their favourite teachers
B. Their favourite subjects
C. Subjects they have at school
17. What subject does Mai have on Wednesday afternoon?
A. English
B. Maths
C. Music
18. Why doesn’t Kevin like history?
A. It’s boring.
B. It’s on Wednesday.
C. It’s difficult.
19. Why does Kevin like science?
A. It’s easier than history.
B. It gives him knowledge about the world.
C. The teacher is nice to him.
20. What does Kevin like most about Ms. Robinson?
A. She is creative.
B. She is humorous.
C. She doesn’t give much homework.
II. Listen to some students talking about Tet holiday. Match the people with the activities they do on Tet holiday. There is one extra activity.
21. Nam |
A. buy and arrange flowers |
22. Trang |
B. make banh chung |
23. Toan |
C. clean the house and furniture |
24. Hoa |
D. go to visit grandparents |
25. Minh |
E. visit relatives in the South |
|
F. buy sweets and cookies |
C. READING
I. Read the passage and choose the correct answer by circling A, B, or C.
York is a small ancient city in the north of England. It is located on the river Ouse. The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches.
The old small streets in the centre of York are very small and attractive. These streets are only for walking. But it is very convenient to go to other cities from York by train. York is a very clean city. The air is fresh and the climate is so fantastic in summer months. It is an ideal place for visitors to come.
26. What is the passage about?
A. York City
B. The history of York
C. The attractions of York
27. Where is York City?
A. Near the river Ouse
B. In the North of England
C. Near Lead City
28. York Minter is _____.
A. a very large cathedral
B. a castle
C. an art gallery
29. Why do people walk in the centre of York?
A. The streets are very attractive.
B. The city does not allow.
C. The streets are very small.
30. How can people get to other cities?
A. By walking
B. By air plane
C. By train
II. Fill each blank with one suitable word. Write the word in the gap.
These are my friends at Friendly Camp. Sony is in the first picture. Doesn't he look cool? He loves sports. I played basketball with him at the camp. He is a really good (31)_______. Sony is American. He (32) __________ in Minnesota with his mother. In the second picture is Betty. She (33) __________ long wavy hair. Betty is my best friend and we go to the same school. We went to Friendly Camp together. I like her a lot because she (34) _________ really funny and she helps me with my homework. She has many friends. Her best friend is Jenny, but I am her (35) __________ friend, too.
D. WRITING
Rewrite the following sentences, so that the meanings stay the same.
36. It is not good to stay up late to play computer games.
→ You shouldn’t _________________________________.
37. The motorbike is in front of the bus.
→ The bus _____________________________________.
38. Tom’s typing isn’t as good as Jack’s.
→ Jack’s typing _________________________________.
39. My house doesn’t have any flowers.
→ There ______________________________________.
40. It is wrong of us to throw rubbish around our school.
→ We mustn’t _________________________________.
-------------THE END-------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
36. stay up late to play computer games.
37. is behind the motorbike.
38. is better than Tom’s (typing).
39. aren’t any flowers in my house.
40. throw rubbish around our school.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
A. tables /ˈteɪblz/
B. washes /ˈwɒʃɪz/
C. changes /ˈtʃeɪndʒɪz/
D. torches /tɔːtʃɪz/
Cách phát âm “-s/-es”
- /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Chọn A.
2. A
Kiến thức: Cách phát âm “ea”
Giải thích:
A. weather /ˈweðə(r)/
B. speak /spiːk/
C. beach /biːtʃ/
D. easy /ˈiːzi/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/.
Chọn A.
3. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. plaster /ˈplɑːstə(r)/
B. pagoda /pəˈɡəʊdə/
C. neighbour /ˈneɪbə(r)/
D. mountain /ˈmaʊntən/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn B.
4. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. confident /ˈkɒnfɪdənt/
B. curious /ˈkjʊəriəs/
C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/
D. active /ˈæktɪv/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn C.
5. A
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ tần suất “always” => chia thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn: I/ You/ We/ They + V_infinitive
He/ She/ It + V_s/es
Diễn tả một việc làm thường xuyên xảy ra ở hiện tại
Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn đọc sách sau bữa tối.
Chọn A.
6. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sporty (adj): đam mê thể thao, năng động (tập thể thao)
B. shy (adj): ngượng ngùng, ngại
C. lazy (adj): lười nhác
D. kind (adj): tốt bụng
Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích thể thao. Anh ấy có thể chơi bóng đá, bóng bàn và bóng chuyền rất tốt.
Chọn A.
7. A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “than” => câu so sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
Tạm dịch: Trường học mới của tôi thuận tiện hơn trường học cũ.
Chọn A.
8. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. big (adj): to
B. happy (adj): vui
C. expensive (adj): đắt đỏ
D. narrow (adj): hẹp
Tạm dịch: Những con phố này không rộng. Chúng thì hẹp.
Chọn D.
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. burn (v): đốt
B. decorate (v): trang trí
C. eat (v): ăn
D. gather (v): tụ họp, tập hợp
Tạm dịch: Chúng ta không nên đốt pháo hoa.
Chọn A.
10. D
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
must + V_infinitive: phải làm gì
Tạm dịch: Anh ấy phải học chăm hơn.
Chọn D.
11. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be excited about something: hào hứng về cái gì
Sửa: with => about
Tạm dịch: Vy thực sự rất hào hứng với ngày đầu tiên đến trường.
Chọn B.
12. A
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
There is + danh từ đếm được dạng số ít
There are + danh từ đếm được dạng số nhiều
Sửa: are => is
Tạm dịch: Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một phòng tắm và hai nhà vệ sinh trong nhà của tôi.
Chọn A.
13. C
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
never (adv): không bao giờ
often (adv): thường
Sửa: never => often
Tạm dịch: Tom là một học sinh nói nhiều. Anh ấy thường nói chuyện trong lớp.
Chọn C.
14. C
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
Câu chỉ mục đích: S + V + … + to V_infinitive: … để làm gì
Sửa: watching => to watch
Tạm dịch: Tôi sẽ đến Hồ Hoàn Kiếm để xem pháo hoa tối nay.
Chọn C.
15. B
Kiến thức: Danh từ
Giải thích:
many + danh từ đếm được dạng số nhiều
Sửa: restaurant => restaurants
Tạm dịch: Có rất nhiều nhà hàng tốt và công viên giải trí trong khu phố của chúng tôi.
Chọn B.
Bài nghe (16 - 20)
Kevin: What is your favorite day of the week, Mai?
Mai: Oh, I love Wednesday. I have English and Maths in the morning and music in the afternoon. They are all my favorite subjects.
Kevin: I hate Wednesday. I have history on Wednesday. It's so hard to remember all the names and events.
Mai: Really? I think history is interesting. I like learning historical stories. What's your favorite subject then?
Kevin: I like science. I like learning about our world. And I love the teacher too. Miss Robinson is a very creative teacher.
Mai: She doesn't teach my class. But I hear she's fun, and she doesn't give much homework.
Kevin: Yeah. That's what I like best about her.
Tạm dịch:
Kevin: Ngày nào trong tuần là ngày yêu thích của bạn, Mai?
Mai: Ồ, tôi thích thứ Tư. Tôi học tiếng Anh và Toán vào buổi sáng và âm nhạc vào buổi chiều. Đó là tất cả các môn học yêu thích của tôi.
Kevin: Tôi ghét thứ Tư. Tôi học lịch sử vào thứ Tư. Thật khó để nhớ hết tất cả các tên và sự kiện.
Mai: Thật sao? Tôi nghĩ lịch sử rất thú vị. Tôi thích học các câu chuyện lịch sử. Vậy môn học yêu thích của bạn là gì?
Kevin: Tôi thích khoa học. Tôi thích tìm hiểu về thế giới của chúng ta. Và tôi cũng yêu cô giáo. Cô Robinson là một giáo viên rất sáng tạo.
Mai: Cô ấy không dạy lớp của tôi. Nhưng tôi nghe nói cô ấy rất vui tính và cô ấy không giao nhiều bài tập về nhà.
Kevin: Đúng vậy. Đó là điều tôi thích nhất ở cô ấy.
16. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mai và Kevin nói về điều gì?
A. Giáo viên yêu thích của họ
B. Các môn học yêu thích của họ
C. Các môn học mà họ học ở trường
Chọn B.
17. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mai học môn gì vào chiều thứ tư?
A. Tiếng Anh
B. Toán
C. Âm nhạc
Chọn C.
18. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tại sao Kevin không thích môn lịch sử?
A. Nó rất nhàm chán.
B. Nó vào thứ Tư.
C. Nó rất khó.
Chọn C.
19. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tại sao Kevin thích môn khoa học?
A. Nó dễ hơn môn lịch sử.
B. Nó cung cấp cho cậu ấy kiến thức về thế giới.
C. Giáo viên đối xử tốt với cậu ấy.
Chọn B.
20. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Kevin thích điều gì nhất ở cô Robinson?
A. Cô ấy sáng tạo.
B. Cô ấy hài hước.
C. Cô ấy không ra nhiều bài tập về nhà.
Chọn C.
Bài nghe (21 – 25)
- I'm Nam. I like cooking. I always make all the chưng cake to give the relatives.
- I'm Trang. I'm artistic. My mother always lets me buy flowers and arrange them the way I want.
- I'm Toan. I look forward to Tet holiday to visit my grandparents in the South.
- I'm Hoa. I like going to the market to enjoy Tet spirit and buy candies and cookies for Tet.
- I'm Minh. I always make my house clean on Tet while my parents are busy buying things and making chưng cake.
Tạm dịch:
- Mình là Nam. Mình thích nấu ăn. Mình luôn làm hết tất cả các loại bánh chưng để tặng họ hàng.
- Mình là Trang. Mình có khiếu nghệ thuật. Mẹ mình luôn cho mình mua hoa và cắm hoa theo ý thích của mình.
- Mình là Toàn. Mình mong đến Tết để về thăm ông bà ở miền Nam.
- Mình là Hoa. Mình thích đi chợ để tận hưởng không khí Tết và mua bánh kẹo về tặng Tết.
- Mình là Minh. Mình luôn dọn dẹp nhà cửa vào ngày Tết trong khi bố mẹ mình bận rộn mua sắm và gói bánh chưng.
21. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
B. làm bánh chưng
Chọn B.
22. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
A. mua và cắm hoa
Chọn A.
23. D
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
D. đi thăm ông bà
Chọn D.
24. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
F. mua kẹo và bánh quy
Chọn F.
25. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
C. lau chùi nhà cửa và đồ nội thất
Chọn C.
26. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn nói về điều gì?
A. Thành phố York
B. Lịch sử của York
C. Các điểm thu hút của York
Chọn A.
27. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thành phố York ở đâu?
A. Gần sông Ouse
B. Ở phía Bắc nước Anh
C. Gần thành phố Lead
Thông tin: York is a small ancient city in the north of England.
(York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh.)
Chọn B.
28. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
York Minter là _____.
A. một nhà thờ rất lớn
B. một lâu đài
C. một phòng trưng bày nghệ thuật
Thông tin: The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches.
(Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ.)
Chọn A.
29. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao mọi người đi bộ ở trung tâm của York?
A. Các con phố rất thu hút.
B. Thành phố không cho phép.
C. Các con phố rất nhỏ.
Thông tin: The old small streets in the centre of York are very small and attractive.
(Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút.)
Chọn C.
30. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Làm thế nào mọi người có thể đến các thành phố khác?
A. Đi bộ
B. Đi máy bay
C. Đi tàu hỏa
Thông tin: But it is very convenient to go to other cities from York by train.
(Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh. Nó nằm ở bên sông Ouse. Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ.
Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút. Những con phố này chỉ dành cho việc đi bộ. Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa. York là một thành phố rất sạch sẽ. Không khí trong lành và khí hậu rất tuyệt vời trong những tháng mùa hè. Đây là nơi dừng chân lý tưởng cho du khách.
31. player
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cụm danh từ “a really good ______” => điền danh từ chỉ người vào chỗ trống
player (n): người chơi
I played basketball with him at the camp. He is a really good (31) player.
(Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi.)
Đáp án: player
32. lives
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau chủ ngữ “He” cần điền động từ chia ngôi thứ ba số ít
live (v): sống => lives
Sony is American. He (32) lives in Minnesota with his mother.
(Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình.)
Đáp án: lives
33. has
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau chủ ngữ “She” cần điền động từ chia ngôi thứ ba số ít
have (v): có => has
She (33) has long wavy hair.
(Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng.)
Đáp án: has
34. is
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau chủ ngữ “she” và trước tính từ “funny” cần điền động từ “be” chia ở thì hiện tại đơn
be: thì => is
I like her a lot because she (34) is really funny and she helps me with my homework.
(Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.)
Đáp án: is
35. best
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cụm danh từ “her ____ friend” => điền tính từ vào chỗ trống
best (adj): tốt nhất, thân nhất
Her best friend is Jenny, but I am her (35) best friend, too.
(Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy.)
Đáp án: best
Dịch bài đọc:
Đây là những người bạn của tôi tại Friendly Camp. Sony ở bức hình đầu tiên. Không phải là trông cậu ấy rất ngầu sao? Cậu ấy yêu thể thao. Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi. Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình. Trong bức ảnh thứ hai là Betty. Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng. Betty là bạn thân nhất của tôi và chúng tôi học cùng trường. Chúng tôi đã đến Friendly Camp cùng nhau. Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà. Cô ấy có nhiều bạn. Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy.
36.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + (not) + adj + (for somebody) + to V_infinitive: Thật là (không) làm sao (cho ai) để làm gì
S + should + (not) + V_infinitive: Ai đó (không) nên làm gì
Tạm dịch: Thật không tốt khi thức khuya để chơi game trên máy tính.
= Bạn không nên thức khuya để chơi game trên máy tính.
Đáp án: stay up late to play computer games.
37.
Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu
Giải thích:
in front of (prep): đằng trước >< behind (prep): đằng sau
Tạm dịch: Xe máy ở đằng trước xe buýt.
= Xe buýt ở đằng sau xe máy.
Đáp án: is behind the motorbike.
38.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + as + adj + as + S2
Cấu trúc so sánh hơn vơi tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
So sánh hơn của “good” => “better”
Tạm dịch: Kĩ năng đánh máy của Tom không tốt bằng Jack.
= Kĩ năng đánh máy của Jack tốt hơn của Tom.
Đáp án: is better than Tom’s (typing).
39.
Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu
Giải thích:
Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t + have + …: Ở đâu không có cái gì
= There is/ are + not + …. + in + địa điểm: Không có cái gì ở đâu
Tạm dịch: Nhà của tôi không có bông hoa nào.
= Không có bông hoa nào ở nhà của tôi.
Đáp án: aren’t any flowers in my house.
40.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + adj + (of somebody) + to V_infinitive: Ai đó thật làm sao khi làm gì
S + must + (not) + V_infinitive: Ai đó phải/ không được làm gì
Tạm dịch: Chúng ta đã sai khi vứt rác xung quanh trường.
= Chúng ta không được vứt rác xung quanh trường.
Đáp án: throw rubbish around our school.
- Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 2
- Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 3
- Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 4
- Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 5
- Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Global Success - Xem ngay