Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 7
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.
Đề bài
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
-
A.
father
-
B.
than
-
C.
something
-
D.
weathergirl
-
A.
comedy
-
B.
funny
-
C.
discovery
-
D.
cry
-
A.
here
-
B.
where
-
C.
share
-
D.
prepare
-
A.
likes
-
B.
bikes
-
C.
bicycles
-
D.
completes
Find one odd word in each line.
-
A.
news
-
B.
cartoon
-
C.
documentary
-
D.
comedian
-
A.
preferred
-
B.
visited
-
C.
watched
-
D.
scored
-
A.
why
-
B.
so
-
C.
and
-
D.
but
-
A.
player
-
B.
writer
-
C.
mother
-
D.
viewer
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
What’s her _________ name? - _________ name’s Peter.
-
A.
brother’s / Her
-
B.
brother’s/ His
-
C.
brother / His
-
D.
brothers/ Her
They live in a house _________ 65 Tran Phu street.
-
A.
on
-
B.
at
-
C.
in
-
D.
of
_________ is our friend, her name is Hoa.
-
A.
There
-
B.
It
-
C.
This
-
D.
These
_________ does your father go to work? – By motorbike.
-
A.
Where
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
The book store is _________ the police station.
-
A.
near
-
B.
next
-
C.
left of
-
D.
between
Bill’s house _________ a vegetable garden.
-
A.
have
-
B.
has
-
C.
are
-
D.
is
Phong and Nam _________ ten years old.
-
A.
am
-
B.
is
-
C.
are
-
D.
have
How _________ you go to school? I go by bike.
-
A.
do
-
B.
does
-
C.
are
-
D.
is
There is a hotel _________ to my house.
-
A.
in front
-
B.
next
-
C.
near
-
D.
between
Are there _________ trees behind your house? Yes, there are.
-
A.
some
-
B.
a
-
C.
an
-
D.
any
Give the correct tense of the verbs.
19. My mother (not go)
shopping yesterday. She (be)
tired.
20. They often (play)
soccer but last Sunday they (play)
volleyball.
21. Tom (never eat)
Vietnamese food before.
22. My sister (be)
a doctor. She (work)
in Song Lo hospital now.
Read the following passage and fill each blank with a suitable word.
There are two main kinds of sports: (23)
sports and individual sports.
Team sports (24)
such sports as baseball, basketball and volleyball.
Team sports require two separate teams. The teams play (25)
each other.
They compete against each other in order to get the best score. (26)
example, in a football game,
if team A gets 4 points and team B (27)
2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
Read the text and answer the questions.
London is Britain’s biggest city. Oxford University is the oldest university in Britain. It was built in the 12th
century. The playwright William Shakespeare (1564-1616) is the most popular British writer in the world. Britain’s most popular food is fish and chips. Tea is the most popular drink. Britain’s most common leisure activities are watching TV and listening to the radio.
28. Is London the second biggest city in Britain?
29. When did Shakespeare die?
30. What is the most popular drink in Britain?
31. Do the people in Britain often watch TV and listen to music in their free time?
Rewrite these sentences using the words given.
32. I like watching that film. I have to do homework. (but)
.
33. The girl is so cute.
How
!
34. Why don't we go fishing?
What about
?
35. Thu is more intelligent than any students in her class.
Thu is the
.
36. Television is both good and bad.
-
A.
True
-
B.
False
37. The speaker liked watching TV when he was small.
-
A.
True
-
B.
False
38. A few people sit in front of it all day or all night.
-
A.
True
-
B.
False
39. The speaker thinks that TV programmes are getting better.
-
A.
True
-
B.
False
40. Good things on TV are the news, live sport, comedy shows.
-
A.
True
-
B.
False
Lời giải và đáp án
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
-
A.
father
-
B.
than
-
C.
something
-
D.
weathergirl
Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm “-th”
father /ˈfɑːðə(r)/
than /ðæn/
something /ˈsʌmθɪŋ/
weathergirl /ˈweðəɡɜːl/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /θ/, còn lại được phát âm là /ð/.
Đáp án C
-
A.
comedy
-
B.
funny
-
C.
discovery
-
D.
cry
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “-y”
comedy /ˈkɒmədi/
funny /ˈfʌni/
discovery /dɪˈskʌvəri/
cry /kraɪ/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /aɪ/, còn lại được phát âm là /i/.
Đáp án D
-
A.
here
-
B.
where
-
C.
share
-
D.
prepare
Đáp án: A
Kiến thức: Phát âm “-ere”, “-are”
here /hɪə(r)/
where /weə(r)/
share /ʃeə(r)/
prepare /prɪˈpeə(r)/
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ɪə(r)/, còn lại được phát âm là /eə(r)/.
Đáp án A
-
A.
likes
-
B.
bikes
-
C.
bicycles
-
D.
completes
Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm “-s”
likes /laɪks/
bikes /baɪks/
bicycles /ˈbaɪsɪklz/
completes /kəmˈpliːts/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-es/-s”:
- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /z/, còn lại được phát âm là /s/.
Đáp án C
Find one odd word in each line.
-
A.
news
-
B.
cartoon
-
C.
documentary
-
D.
comedian
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
news (n): tin tức
cartoon (n): phim hoạt hình
documentary (n): phim tài liệu
comedian (n): diễn viên hài
Các đáp án A, B, C đều là danh từ chỉ vật, còn đáp án D là danh từ chỉ người.
Đáp án D
-
A.
preferred
-
B.
visited
-
C.
watched
-
D.
scored
Đáp án: A
Kiến thức: Từ loại
preferred (adj): được ưu đãi, được ưu tiên
visit - visited: ghé thăm
watch - watched: xem
score - scored: ghi điểm, ghi bàn
Các đáp án B, C, D đều là động từ, còn đáp án A là tính từ.
Đáp án A
-
A.
why
-
B.
so
-
C.
and
-
D.
but
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
why: tại sao
so: vì thế, vì vậy
and: và
but: nhưng
Các đáp án B, C, D đều là liên từ, còn đáp án A là từ nghi vấn.
Đáp án A
-
A.
player
-
B.
writer
-
C.
mother
-
D.
viewer
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
player (n): người chơi thể thao
writer (n): nhà văn
mother (n): mẹ
viewer (n): người xem, khán giả
Các đáp án A, B, D đều là danh từ chỉ nghề, còn đáp án C là danh từ chỉ thành viên trong gia đình.
Đáp án C
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
What’s her _________ name? - _________ name’s Peter.
-
A.
brother’s / Her
-
B.
brother’s/ His
-
C.
brother / His
-
D.
brothers/ Her
Đáp án: B
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu của danh từ số ít: N’s
his: của anh ấy, ông ấy
her: của chị ấy, cô ấy, bà ấy
What’s her brother’s name? - His name’s Peter.
(Tên của anh trai cô ấy là gì? - Tên anh ấy là Peter.)
Đáp án B
They live in a house _________ 65 Tran Phu street.
-
A.
on
-
B.
at
-
C.
in
-
D.
of
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
at + địa điểm nhà cụ thể “65 Tran Phu street”
They live in a house at 65 Tran Phu street.
(Họ sống trong căn nhà số 65 đường Trần Phú.)
Đáp án B
_________ is our friend, her name is Hoa.
-
A.
There
-
B.
It
-
C.
This
-
D.
These
Đáp án: C
Kiến thức: Đại từ chỉ định
There: chỗ đó, nơi đó, chỗ đấy
It: nó (chỉ vật)
This: này, đây
These: những … này
This is our friend, her name is Hoa.
(Đây là bạn của chúng ta, bạn ấy tên là Hoa.)
Đáp án C
_________ does your father go to work? – By motorbike.
-
A.
Where
-
B.
Who
-
C.
What
-
D.
How
Đáp án: D
Kiến thức: Từ nghi vấn
Where: ở đâu
Who: ai
What: cái gì
How: như thế nào, bằng cách nào
How does your father go to work? – By motorbike.
(Bố bạn đi làm bằng phương tiện gì? - Bằng xe máy.)
Đáp án D
The book store is _________ the police station.
-
A.
near
-
B.
next
-
C.
left of
-
D.
between
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ chỉ địa điểm
near: gần
next to: gần, cạnh => loại B thì thiếu “to”
on the left of: bên trái => loại C vì thiếu cấu trúc
between … and …: giữa … và … => loại vì sau đó không có “and”
The bookstore is near the police station.
(Cửa hàng sách gần đồn cảnh sát.)
Đáp án A
Bill’s house _________ a vegetable garden.
-
A.
have
-
B.
has
-
C.
are
-
D.
is
Đáp án: A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
have (v): có
be (v): thì, là
Do “Bill’s house” (nhà của Bill) là danh từ số ít => động từ chia ở dạng số ít
Bill’s house has a vegetable garden.
(Nhà của Bill có một vườn rau.)
Đáp án A
Phong and Nam _________ ten years old.
-
A.
am
-
B.
is
-
C.
are
-
D.
have
Đáp án: C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
have (v): có
be (v): thì, là
Do “Phong and Nam” là danh từ số nhiều chỉ hai người => động từ ở dạng số nhiều
Phong and Nam are ten years old.
(Phong và Nam mười tuổi.)
Đáp án C
How _________ you go to school? I go by bike.
-
A.
do
-
B.
does
-
C.
are
-
D.
is
Đáp án: A
Kiến thức: Câu nghi vấn
Công thức chung của câu nghi vấn: Wh-question + trợ động từ + S + V(chính)?
How do you go to school? I go by bike.
(Bạn đến trường bằng cách nào? - Tôi đi bằng xe đạp.)
Đáp án A
There is a hotel _________ to my house.
-
A.
in front
-
B.
next
-
C.
near
-
D.
between
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ chỉ địa điểm
in front of: trước => loại vì sau chỗ trống không có “of”
next to: gần, cạnh
near: gần => loại vì sau chỗ trống có “to”
between … and …: giữa … và … => loại vì sau chỗ trống không có “and”
There is a hotel next to my house.
(Có một khách sạn cạnh nhà tôi.)
Đáp án B
Are there _________ trees behind your house? Yes, there are.
-
A.
some
-
B.
a
-
C.
an
-
D.
any
Đáp án: D
Kiến thức: Từ định lượng
some + N (đếm được số nhiều và không đếm được): một vài, một ít
a + N (đếm được số ít): một
an + N (đếm được số ít): một
any N (đếm được số nhiều và không đếm được): vài, bất cứ (dùng trong câu phủ định, nghi vấn)
Are there any trees behind your house? Yes, there are.
(Có cây nào sau nhà bạn không? - Có.)
Đáp án D
Give the correct tense of the verbs.
19. My mother (not go)
shopping yesterday. She (be)
tired.
Đáp án:
19. My mother (not go)
shopping yesterday. She (be)
tired.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
19.
Dấu hiệu: trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2 => Dạng phủ định: S + didn’t V(nguyên thể).
My mother didn’t go shopping yesterday. She was tired.
(Hôm qua, mẹ tôi không đi mua sắm. Bà ấy bị mệt.)
Đáp án: didn’t go – was
20. They often (play)
soccer but last Sunday they (play)
volleyball.
Đáp án:
20. They often (play)
soccer but last Sunday they (play)
volleyball.
20.
- Chỗ trống thứ nhất: Dấu hiệu: “often” (thường xuyên)
Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng
quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
Công thức: S + V(s/es).
- Chỗ trống thứ 2: Dấu hiệu: “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ bqt.
They often play soccer but last Sunday they played volleyball.
(Họ thường chơi bóng đá nhưng Chủ nhật tuần trước họ đã chơi bóng chuyền.)
Đáp án: play – played
21. Tom (never eat)
Vietnamese food before.
Đáp án:
21. Tom (never eat)
Vietnamese food before.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
21.
Dấu hiệu: “never” (chưa từng), “before” (trước đây)
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
=> Dạng nghi vấn: Have/Has you (ever) + Ved/V3?
eat - ate – eaten (v): ăn
Tom has never eaten Vietnamese food before.
(Trước đây, Tom chưa bao giờ ăn đồ ăn Việt Nam.)
Đáp án: has never eaten
22. My sister (be)
a doctor. She (work)
in Song Lo hospital now.
Đáp án:
22. My sister (be)
a doctor. She (work)
in Song Lo hospital now.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
22.
- Chỗ trống thứ nhất nói về nghề nghiệp => dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc với động từ “tobe”: S +am/ is/ are …
- Chỗ trống thứ 2: Dấu hiệu: “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + am/is/are + Ving.
My sister is a doctor. She is working in Song Lo hospital now.
(Chị gái tôi là bác sĩ. Bây giờ, chị đang làm việc tại bệnh viện Sông Lô.)
Đáp án: is - is working
Read the following passage and fill each blank with a suitable word.
There are two main kinds of sports: (23)
sports and individual sports.
Đáp án:
There are two main kinds of sports: (23)
sports and individual sports.
Kiến thức: Từ vựng
23.
Trước danh từ “sports” cần thêm 1 danh từ để tạo thành cụm danh từ.
team (n): đội/ nhóm => team sport (n.p): thể thao đồng đội
There are two main kinds of sports: (23) team sports and individual sports.
(Có hai loại thể thao chính: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân.)
Đáp án: team
Team sports (24)
such sports as baseball, basketball and volleyball.
Đáp án:
Team sports (24)
such sports as baseball, basketball and volleyball.
Kiến thức: Động từ “be”
24.
team sports (số nhiều) + are: thì/ là
Team sports (24) are such sports as baseball, basketball and volleyball.
(Các môn thể thao đồng đội là những môn thể thao như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền.)
Team sports require two separate teams. The teams play (25)
each other.
Đáp án:
Team sports require two separate teams. The teams play (25)
each other.
25.
against (prep): chống lại/ đối kháng
The teams play (25) against each other.
(Các đội thi đấu với nhau.)
Đáp án: against
They compete against each other in order to get the best score. (26)
example, in a football game,
Đáp án:
They compete against each other in order to get the best score. (26)
example, in a football game,
26.
Cụm từ: for example (ví dụ)
(26) For example, in a football game,
(Ví dụ như, trong một trận đá bóng,)
Đáp án: For
if team A gets 4 points and team B (27)
2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
Đáp án:
if team A gets 4 points and team B (27)
2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
27.
get (v): giành được
if team A gets 4 points and team B (27) get 2 points, team A wins the game.
(nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm thì đội A thắng trận.)
Đáp án: get
Read the text and answer the questions.
London is Britain’s biggest city. Oxford University is the oldest university in Britain. It was built in the 12th
century. The playwright William Shakespeare (1564-1616) is the most popular British writer in the world. Britain’s most popular food is fish and chips. Tea is the most popular drink. Britain’s most common leisure activities are watching TV and listening to the radio.
28. Is London the second biggest city in Britain?
Đáp án:
Kiến thức: Đọc hiểu
28.
Is London the second biggest city in Britain?
(Luân Đôn có phải là thành phố lớn thứ hai ở Anh?)
Thông tin: London is Britain’s biggest city.
(Luân Đôn là thành phố lớn nhất nước Anh.)
Đáp án: No, it isn’t.
(Không phải.)
29. When did Shakespeare die?
Đáp án:
29.
When did Shakespeare die?
(Shakespeare qua đời khi nào?)
Thông tin: The playwright William Shakespeare (1564-1616) is the most popular British writer in the world.
(Nhà viết kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà văn Anh được yêu thích nhất trên thế giới.)
Đáp án: Shakespeare died in 1616.
(Shakespeare qua đời vào năm 1616.)
30. What is the most popular drink in Britain?
Đáp án:
30.
What is the most popular drink in Britain?
(Đồ uống phổ biến nhất ở Anh là gì?)
Thông tin: Tea is the most popular drink.
(Trà là thức uống phổ biến nhất.)
Đáp án: Tea is the most popular drink.
31. Do the people in Britain often watch TV and listen to music in their free time?
Đáp án:
31.
Do the people in Britain often watch TV and listen to music in their free time?
(Người dân ở Anh có thường xem TV và nghe nhạc vào thời gian rảnh không?)
Thông tin: Britain’s most common leisure activities are watching TV and listening to the radio.
(Các hoạt động giải trí phổ biến nhất của Anh là xem TV và nghe đài.)
Đáp án: No, they don’t.
(Họ không.)
Tạm dịch bài đọc:
Luân Đôn là thành phố lớn nhất nước Anh. Đại học Oxford là trường đại học lâu đời nhất ở Anh. Nó được xây dựng vào thế kỷ 12. Nhà viết kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà văn Anh được yêu thích nhất trên thế giới. Món ăn phổ biến nhất của Anh là cá ăn với khoai tây chiên. Trà là thức uống phổ biến nhất. Các hoạt động giải trí phổ biến nhất của Anh là xem TV và nghe đài.
Rewrite these sentences using the words given.
32. I like watching that film. I have to do homework. (but)
.
Đáp án:
.
Kiến thức: Liên từ
32.
but S + V: nhưng
I like watching that film. I have to do homework.
(Tôi thích xem bộ phim đó. Tôi phải làm bài tập về nhà.)
Đáp án: I like watching that film, but I have to do homework.
(Tôi thích xem bộ phim đó nhưng tôi phải làm bài tập về nhà.)
33. The girl is so cute.
How
!
Đáp án:
How
!
Kiến thức: Cấu trúc câu cảm thán
33.
Cấu trúc: How + adj + S + to be!
The girl is so cute.
(Cô gái thật dễ thương.)
Đáp án: How cute the girl is!
(Thật là một cô gái dễ thương!)
34. Why don't we go fishing?
What about
?
Đáp án:
What about
?
Kiến thức: Cấu trúc lời đề nghị
34.
Cấu trúc lời đề nghị ai đó cùng làm: Why don’t we + V (nguyên thể)? = What about + Ving?
Why don't we go fishing?
(Tại sao chúng ta không đi câu cá?)
Đáp án: What about going fishing?
(Còn việc đi câu cá thì sao?)
35. Thu is more intelligent than any students in her class.
Thu is the
.
Đáp án:
Thu is the
.
Kiến thức: So sánh hơn/ So sánh hơn nhất
35.
Công thức so sánh hơn: S + to be + more adj/adj-er than N/pronoun.
Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the most adj/adj-est + N.
Thu is more intelligent than any students in her class.
(Thu thông minh hơn bất kỳ học sinh nào trong lớp.)
Đáp án: Thu is the most intelligent student in her class.
(Thu là học sinh thông minh nhất trong lớp.)
36. Television is both good and bad.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
Kiến thức: Nghe hiểu
36.
Television is both good and bad.
(Truyền hình vừa tốt vừa xấu.)
Thông tin: There’s a lot of rubbish on TV. […] The only good things on TV nowadays is the news, live sport and comedy shows. Plus an interesting documentary or two.
(Có rất nhiều thứ rác rưởi trên TV. […] Những thứ hay ho duy nhất trên TV ngày nay là tin tức, chương trình thể thao trực tiếp và hài kịch. Cộng với một hoặc hai bộ phim tài liệu thú vị.)
Đáp án: True
37. The speaker liked watching TV when he was small.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
37.
The speaker liked watching TV when he was small.
(Người nói thích xem TV khi còn bé.)
Thông tin: I loved it when I was a kid.
(Tôi yêu nó khi tôi còn là một đứa trẻ.)
Đáp án: True
38. A few people sit in front of it all day or all night.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
38.
A few people sit in front of it all day or all night.
(Một số người ngồi trước nó cả ngày hoặc cả đêm.)
Thông tin: A lot of people turn on the TV and sit in front of it all day or all night.
(Rất nhiều người bật TV và ngồi trước màn hình cả ngày hoặc cả đêm.)
Đáp án: False
39. The speaker thinks that TV programmes are getting better.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
39.
The speaker thinks that TV programmes are getting better.
(Người nói nghĩ rằng các chương trình truyền hình đang trở nên tốt hơn.)
Thông tin: I think television programmes are getting worse.
(Tôi nghĩ rằng các chương trình truyền hình đang trở nên tồi tệ hơn.)
Đáp án: False
40. Good things on TV are the news, live sport, comedy shows.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
40.
Good things on TV are the news, live sport, comedy shows.
(Những điều hay trên TV là tin tức, thể thao trực tiếp, chương trình hài kịch.)
Thông tin: The only good things on TV nowadays is the news, live sport and comedy shows.
(Những điều hay ho duy nhất trên TV ngày nay là tin tức, chương trình thể thao trực tiếp và hài kịch.)
Đáp án: True
Bài nghe:
What do you think? Is television good or bad? I loved it when I was a kid. My eyes were glued to the TV screen for hours and hours. I watched cartoons and other kids’ shows non-stop. It was good at the time, but maybe I should have been outside playing or doing something more useful. There’s a lot of rubbish on TV. There are so many programmes that you watch just because you’re too lazy to do something useful. A lot of people turn on the TV and sit in front of it all day or all night. What a waste of time! I think television programmes are getting worse. Reality TV and celebrity chat shows are the worst. The only good things on TV nowadays is the news, live sport and comedy shows. Plus an interesting documentary or two.
Tạm dịch:
Bạn nghĩ sao? Tivi tốt hay xấu? Tôi yêu nó khi tôi còn là một đứa trẻ. Mắt tôi dán chặt vào màn hình TV hàng giờ liền. Tôi xem phim hoạt hình và các chương trình dành cho trẻ em khác không ngừng nghỉ. Vào thời điểm đó thì tốt, nhưng có lẽ lẽ ra tôi nên ra ngoài chơi hoặc làm điều gì đó hữu ích hơn. Có rất nhiều thứ rác rưởi trên TV. Có rất nhiều chương trình bạn xem chỉ vì bạn quá lười để làm điều gì đó hữu ích. Rất nhiều người bật TV và ngồi trước màn hình cả ngày hoặc cả đêm. Thật là lãng phí thời gian! Tôi nghĩ rằng các chương trình truyền hình đang trở nên tồi tệ hơn. Truyền hình thực tế và các chương trình trò chuyện với người nổi tiếng là những điều tồi tệ nhất. Những điều hay ho duy nhất trên TV ngày nay là tin tức, chương trình thể thao trực tiếp và hài kịch. Cộng với một hoặc hai bộ phim tài liệu thú vị.
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Choose the best answer. III. Listen and write T (true) or F (false) for each statement. IV. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. V. Read the passage and choose the best answer. VI. Rewrite the following sentences without changing its meaning.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Choose the best answer. III. Fill in the blank with the right possessive adjectives. IV. Listen and choose True or False. V. Read the passage carefully and choose the correct answer. VII. Choose the best answer to complete the passage. VIII. Make questions for the underlined part in each sentence.
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Listen and decide whether the statement is True or False. III. Choose the best answer. IV. Fill in the blank with the right possessive adjectives. V. Give the correct form of the word given. VI. Read the passage carefully and choose the correct answer. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in the blank. VIII. Rearrange the words to make complete sentences. IX. Make questions for the un
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Listen and fill in the blank with only one word. IV. Read the passage carefully and choose the correct answer. V. Read the following passage and fill each blank with a suitable word. VI. Give the right form of the verbs in brackets. VII. Complete the sentences using the given words.