Give the correct tense of the verbs.
19. My mother (not go)
shopping yesterday. She (be)
tired.
Đáp án:
19. My mother (not go)
shopping yesterday. She (be)
tired.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
19.
Dấu hiệu: trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2 => Dạng phủ định: S + didn’t V(nguyên thể).
My mother didn’t go shopping yesterday. She was tired.
(Hôm qua, mẹ tôi không đi mua sắm. Bà ấy bị mệt.)
Đáp án: didn’t go – was
20. They often (play)
soccer but last Sunday they (play)
volleyball.
Đáp án:
20. They often (play)
soccer but last Sunday they (play)
volleyball.
20.
- Chỗ trống thứ nhất: Dấu hiệu: “often” (thường xuyên)
Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng
quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
Công thức: S + V(s/es).
- Chỗ trống thứ 2: Dấu hiệu: “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ bqt.
They often play soccer but last Sunday they played volleyball.
(Họ thường chơi bóng đá nhưng Chủ nhật tuần trước họ đã chơi bóng chuyền.)
Đáp án: play – played
21. Tom (never eat)
Vietnamese food before.
Đáp án:
21. Tom (never eat)
Vietnamese food before.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
21.
Dấu hiệu: “never” (chưa từng), “before” (trước đây)
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
=> Dạng nghi vấn: Have/Has you (ever) + Ved/V3?
eat - ate – eaten (v): ăn
Tom has never eaten Vietnamese food before.
(Trước đây, Tom chưa bao giờ ăn đồ ăn Việt Nam.)
Đáp án: has never eaten
22. My sister (be)
a doctor. She (work)
in Song Lo hospital now.
Đáp án:
22. My sister (be)
a doctor. She (work)
in Song Lo hospital now.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
22.
- Chỗ trống thứ nhất nói về nghề nghiệp => dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc với động từ “tobe”: S +am/ is/ are …
- Chỗ trống thứ 2: Dấu hiệu: “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + am/is/are + Ving.
My sister is a doctor. She is working in Song Lo hospital now.
(Chị gái tôi là bác sĩ. Bây giờ, chị đang làm việc tại bệnh viện Sông Lô.)
Đáp án: is - is working